Danh mục

Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và kết quả điều trị qua nội soi ở bệnh nhân chảy máu tiêu hóa do loét dạ dày tá tràng

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 911.18 KB      Lượt xem: 2      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày đánh giá kết quả cầm máu bằng kẹp clip trong điều trị chảy máu tiêu hóa (CMTH) do loét dạ dày tá tràng (DDTT). Đối tượng và phương pháp: Tiến cứu, 135 bệnh nhân có CMTH do loét DDTT được kẹp clip qua nội soi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và kết quả điều trị qua nội soi ở bệnh nhân chảy máu tiêu hóa do loét dạ dày tá tràng vietnam medical journal n02 - JANUARY - 2024ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH NỘI SOI VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ QUANỘI SOI Ở BỆNH NHÂN CHẢY MÁU TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY-TÁ TRÀNG Vũ Văn Khiên1, Dương Minh Thắng1, Trịnh Xuân Hùng1, Nguyễn Tuấn Sơn1TÓM TẮT 4 I. ĐẶT VẤN ĐỀ Mục tiêu: Đánh giá kết quả cầm máu bằng kẹp Chảy máu tiêu hóa trên là một cấp cứuclip trong điều trị chảy máu tiêu hóa (CMTH) do loét thường gặp trong nội khoa và ngoại khoa [1,2].dạ dày tá tràng (DDTT). Đối tượng và phươngpháp: Tiến cứu, 135 bệnh nhân có CMTH do loét Chỉ tính riêng tại Mỹ mỗi năm có khoảng 300.000DDTT được kẹp clip qua nội soi. Tất cả các bệnh nhân bệnh nhân phải nhập viện vì chảy máu tiêu hóađều được điều trị nội trú, khám lâm sàng, cận lâm (CMTH) do loét dạ dày tá tràng (DDTT). Nếu tínhsàng và nội soi đường tiêu hóa trên. Các thông số cần trên cộng đồng thì số bệnh nhân mắc bệnh nàyđánh: Lâm sàng, nội soi và kết quả cầm máu qua nội chiếm tỷ lệ: 170/100.000 dân [7]. Thống kê đãsoi. Kết quả: Hiệu quả cầm máu đạt: 135/135 bệnh cho biết: CMTH do loét dạ dày tá tràng chiếm tỷnhân (100%). Kết luận: Điều trị kết hợp kẹp clip +tiêm adrenalin cho hiệu quả tốt hơn so điều trị kẹp clip lệ cao nhất (38%) trong tổng số các nguyênđơn thuần. Từ khóa: Chảy máu tiêu hóa (CMTH), dạ nhân gây CMTH trên.dày tá tràng (DDTT) Ngày nay, điều trị CMTH do loét DDTT đã có những tiến tiến bộ không ngừng. Đó là sự kếtSUMMARY hợp chặt chẽ giữa điều trị nội khoa, với sự trợ CLINICAL CHARACTERISTICS, giúp thuốc ức chế bơm proton và đặc biệt các ENDOSCOPIC IMAGES AND RESULTS OF biện pháp điều trị nội soi [2]. Hiệp hội Nội soiENDOSCOPIC TREATMENT FOR PATIENTS Tiêu hóa Mỹ đã đưa khuyến cáo sử dụng cácWITH UPPER GASTROINTESTNAL BLEEDING biện pháp điều trị nội soi cho những bệnh nhân DUO TO GASTRIC-DUODENAL ULCER CMTH do loét DDTT. Kẹp clip qua nội soi là biện Objective: The present study airm to compare pháp điều trị nội soi cơ bản, hay được áp dụnghemoclips + adrenaline injection with hemoclips alone và phù hợp điều kiện của Việt Nam. Đề tàifor the treatment of bleeding gastroduodenal ulcer.Subject and method: 150 patients with major nghiên cứu nhằm mục tiêu: Đánh giá đặc điểmstigmata of gastroduodenal ulcer bleeding were lâm sàng, hình ảnh nội soi và kết quả kẹp cliprandomly assigned to receive hemoclips + adrenalin (n qua nội soi cho bệnh nhân chảy máu tiêu hóa do= 75) and hemoclips alone (n =75). All patients are loét dạ dày-tá tràng.resident treatment, clinical examination, laboratory,and upper gastrointestinal endoscopy. The primary II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUend point of rebleeding rate and end point of innitial 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Gồm nhữnghemostasis need for surgery and mortality were bệnh nhân đã được chẩn đoán CMTH trên docompared between the two groups. Results: Initialhemostasis was achieved in 75/75 (100%) of the loét DDTT, nằm điều trị nội trú tại Viện điều trịgroup hemoclips + adrenalin and 68/75 (90.7%) of các bệnh tiêu hóa- Bệnh viện TWQĐ 108 từthe hemoclips alone (p < 0.05). The rate of recurrent 06/2021-06/2022gastrointestinal bleeding, blood transfusions, surgical * Tiêu chuẩn chọn:rate of the group hemoclips + adrenalin 1/10.000  Về lâm sàng: Nôn ra máu và/hoặc đi ngoàiwere lower not significant compared to patients with phân đen như bã cà phêhemoclips alone. However, the hospital stays of thegroup hemoclips + adrenalin 1/10.000 were shorter  Về nội soi: Phát hiện có ổ loét ở dạ dàysignificant compared to patients with hemoclips alone và/hoặc loét hành tá tràng gây CMTH(p TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 534 - th¸ng 1 - sè 2 - 2024 2.2. Phương pháp nghiên cứu Lượng máu cần phải truyền (ml) 1269,0±1015,6 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: Tiến cứu, mô tả. Thời gian nằm viện 7,7 ± 6,5 2.2.2. Cách thức điều trị chung. Bệnh Tỷ lệ chuyển phẫu thuật 01/75 (1,3%)nhân khi nhập viện đều khám lâm sàng, xét Nhận xét: Hiệu quả cầm máu lần đầu củanghiệm đầy đủ và điều trị nội khoa tích cực: nhóm điều trị kết hợp cho kết quả cao hơn có ýtruyền dịch, truyền máu (khi có chỉ định), thuốc nghĩa so với nhóm kẹp clip đơn thuần (p <ức chế bơm Proton (PPI). 0,05). Thời gian nằm viện nhóm kẹp clip kết hợp 2.2.3. Phương tiện kỹ thuật và cách ngắn hơn có ý nghĩa so với nhóm kẹp clip đơnthức nghiên cứu: thuần (p < 0,05). - Máy nội soi dạ dày-Hiệu Oympus - CV 180(Nhật Bản). IV. BÀN LUẬN - Clip của hãng Olympus (Nhật Bản). 4.1. Đặc điểm chung về lâm sàng và - Chuẩn bị bệnh nhân: Làm xét nghiệm cơ cận lâm sàng của 2 nhóm điều trị. Với bệnhbản (huyết học, sinh hóa, điện tim…) và phải nhân đã được chẩn đoán CMTH do loét dạ dày tánhịn ăn trước khi l ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: