Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh siêu âm của bệnh nhân có hội chứng ống cổ tay
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 317.25 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mô tả đặc điểm lâm sàng, hình ảnh siêu âm khớp cổ tay của các bệnh nhân có hội chứng ống cổ tay điều trị tại bệnh viện Trung ương Thái Nguyên. Đối tượng và phương pháp: Mô tả cắt ngang 36 bệnh nhân có 49 ống cổ tay được chẩn đoán xác định hội chứng ống cổ tay theo tiêu chuẩn của viện quốc gia Hoa Kỳ về sức khỏe và an toàn nghề nghiệp năm 1993.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh siêu âm của bệnh nhân có hội chứng ống cổ tay vietnam medical journal n01 - JANUARY - 2022 locating the course of the temporal branch of the al. (2007), Axial bilobed superficial temporal facial nerve during rhytidectomy: an anatomical artery island flap (tulip flap): reconstruction of study. Plastic reconstructive surgery, 116(2), pp. combined defects of the lateral canthus including 623-629. the lower and upper eyelids. Plastic reconstructive6. Hussein S Abul-Hassan, Grace von Drasek surgery, 119(7), pp. 2080-2087. Ascher,Robert D Acland (1986), Surgical 8. Ragip Ozdemir, Nezih Sungur, Omer Sensöz. anatomy and blood supply of the fascial layers of et al. (2002), Reconstruction of facial defects the temporal region. Plastic reconstructive with superficial temporal artery island flaps: a surgery, 77(1), pp. 17-28. donor site with various alternatives. Plastic7. Harun Cöloglu, Ugur Koçer, Melike Oruç. et reconstructive surgery, 109(5), pp. 1528-1535. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH SIÊU ÂM CỦA BỆNH NHÂN CÓ HỘI CHỨNG ỐNG CỔ TAY Trần Thị Lan1, Lưu Thị Bình1, Nguyễn Trường Giang2TÓM TẮT Aim: Description of the clinical characteristics and images of power Doppler ultrasound of patients with 11 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, hình ảnh siêu carpal tunnel syndrome treated at Thai Nguyenâm khớp cổ taycủa các bệnh nhân có hội chứng ống National Hospital. Subjects and methods: Cross-cổ tay điều trị tại bệnh viện Trung ương Thái Nguyên. sectional description of 36 patients with 49 carpalĐối tượng và phương pháp: Mô tả cắt ngang 36 tunnels diagnosed with carpal tunnel syndromebệnh nhân có 49 ống cổ tay được chẩn đoánxác định according to National Institute for Occupational Safetyhội chứng ống cổ tay theo tiêu chuẩn củaviện quốc gia and Health in 1993 from July 2020 to July 2021.Hoa Kỳ về sức khỏe và an toàn nghề nghiệp năm1993. Result: Female/male ratio = 8/1. The mean age ofKết quả: Tỷ lệ bệnh nhân nữ/nam= 8/1. Tuổi trung the patients was 54,4 ±12. Clinical symptoms of thebình là 54,4 ±12,1. Triệu chứnglâm sàng của tay bị patients was: 98,0% of numbness, 87,8% with painbệnh: 98% có tê bì, 87,8% có đau dọc theo chi phối along the median nerve, 75,5% of paresthesia duringcủa dây thần kinh, 75,5% có dị cảm cả ngày lẫn đêm, day and night, 79,6% of decreased or lostsensation in79,6% giảm hoặc mất cảm giác các ngón tay III, IV, the finger III, IV, V. Phalen test (+)was found inV,. Phân độ lâm sàng: 48,9% ống cổ tay bệnh ở giai 87,8% of carpal tunnels, Tinel sign (+) in 63,3% ofđoạn trung bình, 32,7% ở giai đoạn nặng. Tỷ lệ the ones, Ducan test (+) in 53,1% of the ones. Therenghiệm pháp Phalen (+) là 87,8% số ống cổ tay, dấu was 57,1% of the carpal tunnels with Notch sign (+),hiệu Tinel (+) là 63,3%, nghiệm pháp Ducan (+) là reversed Notch sign (+) in 4.1% of the carpal tunnels.53,1%. Có 57,1% ống cổ tay có dấu hiệu Notch (+), Signs of angiogenesis were found in 55,1% of thedấu hiệu Notch đảo ngược (+) ở 4,1% ống cổ tay. carpal tunnel. The median nerve area proximal to theDấu hiệu tăng sinh mạch gặp ở 55,1% ống cổ tay. carpal tunnel averaged 11,1± 1,9 on the preferredDiện tích dây thần kinh giữa đầu gần ống cổ tay trung hand and 11,7±1,4 on the other hand.bình 11,1± 1,9 ở bên tay thuận và 11,7±1,4 ở bên Conclusion: The most common clinical symptoms ofkhông thuận. Kết luận: Triệu chứng lâm sàng thường carpal tunnel syndrome were the result of thegặp của hội chứng ống cổ tay là các biểu hiện tổn damaged median nerve. Ultrasound helps to confirmthương của dây thần kinh giữa. Siêu âm giúp chẩn the diagnosis of carpal tunnel syndrome by showingđoán xác định hội chứng ống cổ tay qua biểu hiện increased angiogenesis in the nerve, Notchs sign, andtăng sinh mạch trong dây thần kinh, dấu hiệu Notchs, increased area of the median nerve near the carpaldiện tích dây thần kinh giữa đầu gần ống cổ tay tăng. tunnel. Từ khóa: Hội chứng ống cổ tay, đặc điểm lâm Keywords: Carpal tunnel syndrome, clinicalsàng, siêu âm Doppler năng lượng characteristics, power Doppler ultrasoundSUMMARY I. ĐẶT VẤN ĐỀCLINICAL CHARACTERISTICS, IMAGES OF Hội chứng ống cổ tay (Carpal tunnelULTRASOUND OF PATIENTS WITH CARPAL syndrome) là bệnh lý r ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh siêu âm của bệnh nhân có hội chứng ống cổ tay vietnam medical journal n01 - JANUARY - 2022 locating the course of the temporal branch of the al. (2007), Axial bilobed superficial temporal facial nerve during rhytidectomy: an anatomical artery island flap (tulip flap): reconstruction of study. Plastic reconstructive surgery, 116(2), pp. combined defects of the lateral canthus including 623-629. the lower and upper eyelids. Plastic reconstructive6. Hussein S Abul-Hassan, Grace von Drasek surgery, 119(7), pp. 2080-2087. Ascher,Robert D Acland (1986), Surgical 8. Ragip Ozdemir, Nezih Sungur, Omer Sensöz. anatomy and blood supply of the fascial layers of et al. (2002), Reconstruction of facial defects the temporal region. Plastic reconstructive with superficial temporal artery island flaps: a surgery, 77(1), pp. 17-28. donor site with various alternatives. Plastic7. Harun Cöloglu, Ugur Koçer, Melike Oruç. et reconstructive surgery, 109(5), pp. 1528-1535. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH SIÊU ÂM CỦA BỆNH NHÂN CÓ HỘI CHỨNG ỐNG CỔ TAY Trần Thị Lan1, Lưu Thị Bình1, Nguyễn Trường Giang2TÓM TẮT Aim: Description of the clinical characteristics and images of power Doppler ultrasound of patients with 11 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, hình ảnh siêu carpal tunnel syndrome treated at Thai Nguyenâm khớp cổ taycủa các bệnh nhân có hội chứng ống National Hospital. Subjects and methods: Cross-cổ tay điều trị tại bệnh viện Trung ương Thái Nguyên. sectional description of 36 patients with 49 carpalĐối tượng và phương pháp: Mô tả cắt ngang 36 tunnels diagnosed with carpal tunnel syndromebệnh nhân có 49 ống cổ tay được chẩn đoánxác định according to National Institute for Occupational Safetyhội chứng ống cổ tay theo tiêu chuẩn củaviện quốc gia and Health in 1993 from July 2020 to July 2021.Hoa Kỳ về sức khỏe và an toàn nghề nghiệp năm1993. Result: Female/male ratio = 8/1. The mean age ofKết quả: Tỷ lệ bệnh nhân nữ/nam= 8/1. Tuổi trung the patients was 54,4 ±12. Clinical symptoms of thebình là 54,4 ±12,1. Triệu chứnglâm sàng của tay bị patients was: 98,0% of numbness, 87,8% with painbệnh: 98% có tê bì, 87,8% có đau dọc theo chi phối along the median nerve, 75,5% of paresthesia duringcủa dây thần kinh, 75,5% có dị cảm cả ngày lẫn đêm, day and night, 79,6% of decreased or lostsensation in79,6% giảm hoặc mất cảm giác các ngón tay III, IV, the finger III, IV, V. Phalen test (+)was found inV,. Phân độ lâm sàng: 48,9% ống cổ tay bệnh ở giai 87,8% of carpal tunnels, Tinel sign (+) in 63,3% ofđoạn trung bình, 32,7% ở giai đoạn nặng. Tỷ lệ the ones, Ducan test (+) in 53,1% of the ones. Therenghiệm pháp Phalen (+) là 87,8% số ống cổ tay, dấu was 57,1% of the carpal tunnels with Notch sign (+),hiệu Tinel (+) là 63,3%, nghiệm pháp Ducan (+) là reversed Notch sign (+) in 4.1% of the carpal tunnels.53,1%. Có 57,1% ống cổ tay có dấu hiệu Notch (+), Signs of angiogenesis were found in 55,1% of thedấu hiệu Notch đảo ngược (+) ở 4,1% ống cổ tay. carpal tunnel. The median nerve area proximal to theDấu hiệu tăng sinh mạch gặp ở 55,1% ống cổ tay. carpal tunnel averaged 11,1± 1,9 on the preferredDiện tích dây thần kinh giữa đầu gần ống cổ tay trung hand and 11,7±1,4 on the other hand.bình 11,1± 1,9 ở bên tay thuận và 11,7±1,4 ở bên Conclusion: The most common clinical symptoms ofkhông thuận. Kết luận: Triệu chứng lâm sàng thường carpal tunnel syndrome were the result of thegặp của hội chứng ống cổ tay là các biểu hiện tổn damaged median nerve. Ultrasound helps to confirmthương của dây thần kinh giữa. Siêu âm giúp chẩn the diagnosis of carpal tunnel syndrome by showingđoán xác định hội chứng ống cổ tay qua biểu hiện increased angiogenesis in the nerve, Notchs sign, andtăng sinh mạch trong dây thần kinh, dấu hiệu Notchs, increased area of the median nerve near the carpaldiện tích dây thần kinh giữa đầu gần ống cổ tay tăng. tunnel. Từ khóa: Hội chứng ống cổ tay, đặc điểm lâm Keywords: Carpal tunnel syndrome, clinicalsàng, siêu âm Doppler năng lượng characteristics, power Doppler ultrasoundSUMMARY I. ĐẶT VẤN ĐỀCLINICAL CHARACTERISTICS, IMAGES OF Hội chứng ống cổ tay (Carpal tunnelULTRASOUND OF PATIENTS WITH CARPAL syndrome) là bệnh lý r ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Hội chứng ống cổ tay Siêu âm Doppler năng lượng Siêu âm khớp cổ tay Tăng sinh mạch trong dây thần kinh Dấu hiệu NotchsGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
9 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0 -
12 trang 195 0 0
-
6 trang 188 0 0
-
6 trang 186 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 186 0 0 -
7 trang 182 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
6 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
8 trang 179 0 0