Đặc điểm lâm sàng, nội soi và mô bệnh học ở bệnh nhân điều trị cắt tách niêm mạc đại trực tràng
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 255.99 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu mô tả cắt ngang nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng, nội soi và mô bệnh học ở bệnh nhân điều trị cắt tách niêm mạc đại trực tràng tại tại khoa Tiêu Hóa Bệnh Viện Bạch Mai. Kết quả nghiên cứu cho thấy, trong 43 bệnh nhân, 86,0% đối tượng có rối loạn phân, 16,3% gầy sút cân và có thời gian xuất hiện triệu chứng dưới 6 tháng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, nội soi và mô bệnh học ở bệnh nhân điều trị cắt tách niêm mạc đại trực tràng TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ 2 - 2020V. KẾT LUẬN prosthesis: a study in sheep. Rev Bras Cir Cardiovasc Orgao Of Soc Bras Cir Cardiovasc, SDS là chất khử tế bào hiệu quả với màng 26(3), 419–426.ngoài tim bò. Sử dụng SDS nồng độ 0,05% và 3. Gilbert T., Sellaro T., and Badylak S. (2006).0,1% để khử tế bào trong 24 giờ, cấu trúc Decellularization of tissues and organs.collagen màng ngoài tim bò còn nguyên vẹn. Biomaterials, S0142961206001682. 4. Trần Lê Bảo Hà., et al. Preparation andTrong khi đó, sử dụng SDS nồng độ 0,3% khử tế characterization of acellular porcine pericardium forbào trong 24 giờ gây tổn hại đến cấu trúc cardiovascular surgery. Turk J Biol, 8.collagen. 5. Heuschkel M.A., Leitolis A., Roderjan J.G., et al. LỜI CẢM ƠN. Nghiên cứu được thực hiện tại (2019). In vitro evaluation of bovine pericardium after a soft decellularization approach for use in tissueBộ môn Mô Phôi trường đại học Y Hà Nội. Chúng engineering. Xenotransplantation, 26(2).tôi trân trọng cảm ơn các thầy cô và các anh chị 6. Oswal D., Korossis S., Mirsadraee S., et al.em của bộ môn đã tạo điều kiện cho chúng tôi (2007). Biomechanical characterization ofthực hiện nghiên cứu này. decellularized and cross-linked bovine pericardium. J Heart Valve Dis, 16(2), 165–174.TÀI LIỆU THAM KHẢO 7. Samira Caamaño, Arai Shiori, Steven H1. Badylak S.F. (2014). Decellularized allogeneic and Strauss, et al. (2009). Does sodium dodecyl xenogeneic tissue as a bioscaffold for regenerative sulfate wash out of detergent-treated bovine medicine: factors that influence the host response. pericardium at cytotoxic concentrations?. J Heart Ann Biomed Eng, 42(7), 1517–1527. Valve Dis, 18(1), 101–105.2. Collatusso C., Roderjan J.G., Vieira E.D., et 8. PubChem Sodium dodecyl sulfate. al. (2011). Decellularization as an anticalcification , accessed: 07/28/2019. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, NỘI SOI VÀ MÔ BỆNH HỌC Ở BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ CẮT TÁCH NIÊM MẠC ĐẠI TRỰC TRÀNG Lê Phú Tài1, Nguyễn Công Long2TÓM TẮT PATIENTS UNDERGOING ENDOSCOPIC SUBMUCOSAL DISSECTION 68 Nghiên cứu mô tả cắt ngang nhằm mô tả đặc điểmlâm sàng, nội soi và mô bệnh học ở bệnh nhân điều trị A cross-sectional descriptive study was conductedcắt tách niêm mạc đại trực tràng tại tại khoa Tiêu Hóa to examine clinical, endoscopic and histopathologicalBệnh Viện Bạch Mai. Kết quả nghiên cứu cho thấy, characteristics in patients treated with endoscopictrong 43 bệnh nhân, 86,0% đối tượng có rối loạn submucosal dissection (ESD) at the Department ofphân, 16,3% gầy sút cân và có thời gian xuất hiện Gastroenterology in Bach Mai Hospital. The studytriệu chứng dưới 6 tháng. Hầu hết bệnh nhân có vị trí results showed that, in 43 patients, 86.0% had stooltổn thương ở trực tràng (58,0%), kích thước ≥40 mm disorders, 16.3% were thin and lost weight and had(39,5%). Hình thái tổn thương chủ yếu làIIa (NG) time of onset of less than 6 months. Most patients had(41,9%) và IIa+Is (G) (39,5%). Theo phân loại KUDO lesions in the rectum (58.0%), size ≥40mmcó đến 65,1% bệnh nhân loại IIIL và 44,2% bệnh nhân (39.5%).The main types of lesion were IIa (NG)loại IV. Kết quả giải phẫu bệnh cho thấy, bệnh nhân có (41.9%) and IIa + Is (G) (39.5%). According to KUDOu tuyến chiếm tỷ lệ cao nhất (69,0%); đa số là u tuyến classification there were up to 65.1% of patients typeống (79,3%), mức độ loản sản thấp (61,9%). IIIL and 44.2% of patients type IV. Histopathology Từ khóa: cắt tách dưới niêm mạc, đại trực tràng, results showed that adenoma patients accounted forlâm sàng, nội soi, mô bệnh học. the highest percentage (69.0%), in which the majority were tubular adenomas (79.3%), with low fertilitySUMMARY (61.9%). CLINICAL, ENDOSCOPIC AND Keywords: endoscopic submucosal dissection, HISTOPATHOLOGICAL FEATURES IN mucosal, clinical, endoscopic, histopathology. I. ĐẶT VẤN ĐỀ1Bệnh viện Hữu Nghị Ung thư đại trực tràng là ung thư rất thường2 Bệnh viện Bạch Mai gặp với tỉ lệ mắc mới và tỉ lệ tử vong cao, là mộtChịu trách nhiệm chính: Lê Phú Tài gánh nặng cho xã hội. Phát hiện sớm ung thư làEmail: lephutai2608@gmail.com chìa khóa để cải thiện hiệu quả điều trị bệnh, cảiNgày nhận bài: 22.9.2020 thiện tỷ lệ sống sau 5 năm, giảm bớt gánh nặngNgày phản biện khoa học: 26.10.2020 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, nội soi và mô bệnh học ở bệnh nhân điều trị cắt tách niêm mạc đại trực tràng TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ 2 - 2020V. KẾT LUẬN prosthesis: a study in sheep. Rev Bras Cir Cardiovasc Orgao Of Soc Bras Cir Cardiovasc, SDS là chất khử tế bào hiệu quả với màng 26(3), 419–426.ngoài tim bò. Sử dụng SDS nồng độ 0,05% và 3. Gilbert T., Sellaro T., and Badylak S. (2006).0,1% để khử tế bào trong 24 giờ, cấu trúc Decellularization of tissues and organs.collagen màng ngoài tim bò còn nguyên vẹn. Biomaterials, S0142961206001682. 4. Trần Lê Bảo Hà., et al. Preparation andTrong khi đó, sử dụng SDS nồng độ 0,3% khử tế characterization of acellular porcine pericardium forbào trong 24 giờ gây tổn hại đến cấu trúc cardiovascular surgery. Turk J Biol, 8.collagen. 5. Heuschkel M.A., Leitolis A., Roderjan J.G., et al. LỜI CẢM ƠN. Nghiên cứu được thực hiện tại (2019). In vitro evaluation of bovine pericardium after a soft decellularization approach for use in tissueBộ môn Mô Phôi trường đại học Y Hà Nội. Chúng engineering. Xenotransplantation, 26(2).tôi trân trọng cảm ơn các thầy cô và các anh chị 6. Oswal D., Korossis S., Mirsadraee S., et al.em của bộ môn đã tạo điều kiện cho chúng tôi (2007). Biomechanical characterization ofthực hiện nghiên cứu này. decellularized and cross-linked bovine pericardium. J Heart Valve Dis, 16(2), 165–174.TÀI LIỆU THAM KHẢO 7. Samira Caamaño, Arai Shiori, Steven H1. Badylak S.F. (2014). Decellularized allogeneic and Strauss, et al. (2009). Does sodium dodecyl xenogeneic tissue as a bioscaffold for regenerative sulfate wash out of detergent-treated bovine medicine: factors that influence the host response. pericardium at cytotoxic concentrations?. J Heart Ann Biomed Eng, 42(7), 1517–1527. Valve Dis, 18(1), 101–105.2. Collatusso C., Roderjan J.G., Vieira E.D., et 8. PubChem Sodium dodecyl sulfate. al. (2011). Decellularization as an anticalcification , accessed: 07/28/2019. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, NỘI SOI VÀ MÔ BỆNH HỌC Ở BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ CẮT TÁCH NIÊM MẠC ĐẠI TRỰC TRÀNG Lê Phú Tài1, Nguyễn Công Long2TÓM TẮT PATIENTS UNDERGOING ENDOSCOPIC SUBMUCOSAL DISSECTION 68 Nghiên cứu mô tả cắt ngang nhằm mô tả đặc điểmlâm sàng, nội soi và mô bệnh học ở bệnh nhân điều trị A cross-sectional descriptive study was conductedcắt tách niêm mạc đại trực tràng tại tại khoa Tiêu Hóa to examine clinical, endoscopic and histopathologicalBệnh Viện Bạch Mai. Kết quả nghiên cứu cho thấy, characteristics in patients treated with endoscopictrong 43 bệnh nhân, 86,0% đối tượng có rối loạn submucosal dissection (ESD) at the Department ofphân, 16,3% gầy sút cân và có thời gian xuất hiện Gastroenterology in Bach Mai Hospital. The studytriệu chứng dưới 6 tháng. Hầu hết bệnh nhân có vị trí results showed that, in 43 patients, 86.0% had stooltổn thương ở trực tràng (58,0%), kích thước ≥40 mm disorders, 16.3% were thin and lost weight and had(39,5%). Hình thái tổn thương chủ yếu làIIa (NG) time of onset of less than 6 months. Most patients had(41,9%) và IIa+Is (G) (39,5%). Theo phân loại KUDO lesions in the rectum (58.0%), size ≥40mmcó đến 65,1% bệnh nhân loại IIIL và 44,2% bệnh nhân (39.5%).The main types of lesion were IIa (NG)loại IV. Kết quả giải phẫu bệnh cho thấy, bệnh nhân có (41.9%) and IIa + Is (G) (39.5%). According to KUDOu tuyến chiếm tỷ lệ cao nhất (69,0%); đa số là u tuyến classification there were up to 65.1% of patients typeống (79,3%), mức độ loản sản thấp (61,9%). IIIL and 44.2% of patients type IV. Histopathology Từ khóa: cắt tách dưới niêm mạc, đại trực tràng, results showed that adenoma patients accounted forlâm sàng, nội soi, mô bệnh học. the highest percentage (69.0%), in which the majority were tubular adenomas (79.3%), with low fertilitySUMMARY (61.9%). CLINICAL, ENDOSCOPIC AND Keywords: endoscopic submucosal dissection, HISTOPATHOLOGICAL FEATURES IN mucosal, clinical, endoscopic, histopathology. I. ĐẶT VẤN ĐỀ1Bệnh viện Hữu Nghị Ung thư đại trực tràng là ung thư rất thường2 Bệnh viện Bạch Mai gặp với tỉ lệ mắc mới và tỉ lệ tử vong cao, là mộtChịu trách nhiệm chính: Lê Phú Tài gánh nặng cho xã hội. Phát hiện sớm ung thư làEmail: lephutai2608@gmail.com chìa khóa để cải thiện hiệu quả điều trị bệnh, cảiNgày nhận bài: 22.9.2020 thiện tỷ lệ sống sau 5 năm, giảm bớt gánh nặngNgày phản biện khoa học: 26.10.2020 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư đại trực tràng Cắt tách dưới niêm mạc Đại trực tràng Mô bệnh học Phương pháp ESDGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 296 0 0 -
5 trang 287 0 0
-
8 trang 242 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 236 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 218 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 202 0 0 -
8 trang 185 0 0
-
13 trang 184 0 0
-
5 trang 183 0 0
-
9 trang 174 0 0