Đặc điểm lâm sàng rối loạn trầm cảm ở người bệnh phì đại lành tính tuyến tiền liệt
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 277.63 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Trầm cảm thường gặp ở người bệnh phì đại lành tính tuyến tiền liệt, sự xuất hiện trầm cảm có thể để lại những hậu quả bất lợi như tăng nhu cầu sử dụng các dịch vụ y tế, giảm tuân thủ điều trị, thời gian nằm viện lâu hơn, và suy giảm chức năng. Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng rối loạn trầm cảm ở người bệnh phì đại lành tính tuyến tiền liệt.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng rối loạn trầm cảm ở người bệnh phì đại lành tính tuyến tiền liệt TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ 1A - 2022 Những ĐTNC có tình trạng dự trữ sắt thấp và 3. Le Nguyen BK et al. Double burden ofcạn kiệt; dân tộc H’mông có nguy cơ vitamin D undernutrition and overnutrition in Vietnam in 2011: results of the SEANUTS study in 0·5-11-year-thấp và thiếu cao gấp 2 lần những ĐTNC dự trữ old children. Br J Nutr, 2013. 110 Suppl 3:S45-56.sắt bình thường hoặc dân tộc khác (p vietnam medical journal n01A - NOVEMBER - 2022common onset symptoms are sadness, pessimistic cứu nào về vấn đề này, vì vậy chúng tối tiến(37.9%); Among the typical symptoms of depression, hành nghiên cứu “Đặc điểm lâm sàng rối loạnlow mood is the most common (89.7%); Among the trầm cảm ở người bệnh phì đại lành tính tuyếncommon symptoms of depression, the most commonwas sleep disturbance (96.5%). Conclusion: tiền liệt” với mục tiêu: “Mô tả đặc điểm lâm sàngDepression is a common mental disorder in patients rối loạn trầm cảm ở người bệnh phì đại lành tínhwith benign prostatic hyperplasia. Depression is often tuyến tiền liệt”.first triggered by sadness, pessimistic. The mostcommon typical symptom is low mood, the most II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUcommon symptom is sleep disturbance. 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu Keywords: benign prostatic hyperplasia, mô tả cắt ngang 111 người bệnh phì đại lànhdepression, clinical features. tính tuyến tiền liệt khám và điều trị Bệnh việnI. ĐẶT VẤN ĐỀ Bạch Mai và Bệnh viện Lão Khoa Trung Ương từ Phì đại lành tính tuyến tiền liệt (PĐLTTTL) là tháng 08/2021 đến tháng 08/2022.một tình trạng phổ biến ở nam giới đặc biệt là 2.2. Tiêu chuẩn lựa chọn: Người bệnh vàngười cao tuổi. Một nghiên cứu của Berry và người nhà đồng ý tham gia nghiên cứu.cộng sự đã chỉ ra tỉ lệ phì đại lành tính tuyến tiền 2.3. Tiêu chuẩn loại trừ: Người bệnh gặpliệt liên quan đến độ tuổi của nam giới, tỉ lệ mắc các vấn đề trong nghe hiểu ngôn ngữ, ngườilà 8% ở lứa tuổi dưới 40, tăng lên 50% ở lứa bệnh có bệnh lý thực thể ảnh hưởng đến hoạttuổi 51-60, và con số này có thể tăng lên tới động chức năng não, người bệnh sa sút trí tuệ.80% khi nam giới đạt đến tuổi 80.1 Mặc dù phì 2.4. Phương pháp nghiên cứu: Phươngđại lành tính tuyến tiền liệt không phải là một pháp mô tả cắt ngang. Chọn mẫu ngẫu nhiên theobệnh lý nguy hiểm đến tính mạng, nhưng những công thức ước lượng một tỷ lệ trong quần thể:vấn đề liên quan như triệu chứng đường tiết niệudưới, tiểu đêm, rối loạn cương dương…đã ảnhhưởng tiêu cực lên nhiều mặt của chất lượngcuộc sống, sức khỏe thể chất và sức khỏe tâm Trong đó: n: cỡ mẫu nghiên cứu.thần của người bệnh. Trầm cảm là rối loạn tâm p: tỉ lệ trầm cảm ở quần thể BN phì đại lànhthần thường gặp ở những người bệnh mắc phì tính tuyến tiền liệt của một nghiên cứu trước đó.đại lành tính tuyến tiền liệt. Nghiên cứu của p = 0,224 theo Pietrzyk và cộng sự (2015)2Pietrzyk và cộng sự cho thấy, có đến 22,4% Δ: mức sai lệch mong muốn cho phép giữangười bệnh phì đại lành tính tuyến tiền liệt có tham số mẫu và quần thểtrầm cảm.2 Đối với người bệnh phì đại lành tính Δ = 0,1; α: mức ý nghĩa thống kê, chọn α =tuyến tiền liệt, sự xuất hiện trầm cảm có thể để 0,05, ứng với độ tin cậy là 95%lại những hậu quả bất lợi như tăng nhu cầu sử Z: giá trị thu được từ bảng Z ứng với giá trịdụng các dịch vụ y tế, giảm tuân thủ điều trị, (α = 0,05); Z (1- a/2) = 1,962thời gian nằm viện lâu hơn, và suy giảm chức Thay vào công thức, cỡ mẫu tối thiểu là 67năng. Vì vậy việc phát hiện sớm, can thiệp và người bệnh PĐLTTTL. Kết thúc nghiên cứu,điều trị trầm cảm là một trong những yếu tố chúng tôi thu được 111 người bệnh phù hợp vớithen chốt trong chăm sóc người bệnh. Tuy tiêu chuẩn lựa chọn và tiêu chuẩn loại trừ.nhiên, trầm cảm thường khó phát hiện ở người 2.5. Xử lý số liệu: Số liệu được xử lý bằngbệnh, vì các triệu chứng cơ thể, chẳng hạn như phần mềm SPSS 20.0.thiếu năng lượng, kém sự tập trung và giảm cân, 2.6. Đạo đức nghiên cứu: Số liệu được mãcó thể bị đánh giá là do bệnh tật hoặc quá trình hoá nhằm giữ bí mật thông tin cho người bệnh.lão hóa, mà không phải do trầm cảm. Trên thế Đây là nghiên cứu mô tả không can thiệp chẩngiới đã có một số nghiên cứu về trầm cảm ở đoán và điều trị, không ảnh hưởng đến sức khỏengười bệnh phì đại lành tính tuyến tiền liệt, tuy người bệnh. Người bệnh và người nhà đồng ýnhiên ở Việt Nam hiện nay vẫn chưa có nghiên tham gia nghiên cứu.III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 3.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu Bảng 1. Đặc điểm chung của nhóm đối tượng nghiên cứu (N=111) Số lượng n Tỷ lệ (%) Đặc điểm ≤60 11 9.9 Tuổi 61-70 48 43.262 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ 1A - 2022 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng rối loạn trầm cảm ở người bệnh phì đại lành tính tuyến tiền liệt TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ 1A - 2022 Những ĐTNC có tình trạng dự trữ sắt thấp và 3. Le Nguyen BK et al. Double burden ofcạn kiệt; dân tộc H’mông có nguy cơ vitamin D undernutrition and overnutrition in Vietnam in 2011: results of the SEANUTS study in 0·5-11-year-thấp và thiếu cao gấp 2 lần những ĐTNC dự trữ old children. Br J Nutr, 2013. 110 Suppl 3:S45-56.sắt bình thường hoặc dân tộc khác (p vietnam medical journal n01A - NOVEMBER - 2022common onset symptoms are sadness, pessimistic cứu nào về vấn đề này, vì vậy chúng tối tiến(37.9%); Among the typical symptoms of depression, hành nghiên cứu “Đặc điểm lâm sàng rối loạnlow mood is the most common (89.7%); Among the trầm cảm ở người bệnh phì đại lành tính tuyếncommon symptoms of depression, the most commonwas sleep disturbance (96.5%). Conclusion: tiền liệt” với mục tiêu: “Mô tả đặc điểm lâm sàngDepression is a common mental disorder in patients rối loạn trầm cảm ở người bệnh phì đại lành tínhwith benign prostatic hyperplasia. Depression is often tuyến tiền liệt”.first triggered by sadness, pessimistic. The mostcommon typical symptom is low mood, the most II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUcommon symptom is sleep disturbance. 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu Keywords: benign prostatic hyperplasia, mô tả cắt ngang 111 người bệnh phì đại lànhdepression, clinical features. tính tuyến tiền liệt khám và điều trị Bệnh việnI. ĐẶT VẤN ĐỀ Bạch Mai và Bệnh viện Lão Khoa Trung Ương từ Phì đại lành tính tuyến tiền liệt (PĐLTTTL) là tháng 08/2021 đến tháng 08/2022.một tình trạng phổ biến ở nam giới đặc biệt là 2.2. Tiêu chuẩn lựa chọn: Người bệnh vàngười cao tuổi. Một nghiên cứu của Berry và người nhà đồng ý tham gia nghiên cứu.cộng sự đã chỉ ra tỉ lệ phì đại lành tính tuyến tiền 2.3. Tiêu chuẩn loại trừ: Người bệnh gặpliệt liên quan đến độ tuổi của nam giới, tỉ lệ mắc các vấn đề trong nghe hiểu ngôn ngữ, ngườilà 8% ở lứa tuổi dưới 40, tăng lên 50% ở lứa bệnh có bệnh lý thực thể ảnh hưởng đến hoạttuổi 51-60, và con số này có thể tăng lên tới động chức năng não, người bệnh sa sút trí tuệ.80% khi nam giới đạt đến tuổi 80.1 Mặc dù phì 2.4. Phương pháp nghiên cứu: Phươngđại lành tính tuyến tiền liệt không phải là một pháp mô tả cắt ngang. Chọn mẫu ngẫu nhiên theobệnh lý nguy hiểm đến tính mạng, nhưng những công thức ước lượng một tỷ lệ trong quần thể:vấn đề liên quan như triệu chứng đường tiết niệudưới, tiểu đêm, rối loạn cương dương…đã ảnhhưởng tiêu cực lên nhiều mặt của chất lượngcuộc sống, sức khỏe thể chất và sức khỏe tâm Trong đó: n: cỡ mẫu nghiên cứu.thần của người bệnh. Trầm cảm là rối loạn tâm p: tỉ lệ trầm cảm ở quần thể BN phì đại lànhthần thường gặp ở những người bệnh mắc phì tính tuyến tiền liệt của một nghiên cứu trước đó.đại lành tính tuyến tiền liệt. Nghiên cứu của p = 0,224 theo Pietrzyk và cộng sự (2015)2Pietrzyk và cộng sự cho thấy, có đến 22,4% Δ: mức sai lệch mong muốn cho phép giữangười bệnh phì đại lành tính tuyến tiền liệt có tham số mẫu và quần thểtrầm cảm.2 Đối với người bệnh phì đại lành tính Δ = 0,1; α: mức ý nghĩa thống kê, chọn α =tuyến tiền liệt, sự xuất hiện trầm cảm có thể để 0,05, ứng với độ tin cậy là 95%lại những hậu quả bất lợi như tăng nhu cầu sử Z: giá trị thu được từ bảng Z ứng với giá trịdụng các dịch vụ y tế, giảm tuân thủ điều trị, (α = 0,05); Z (1- a/2) = 1,962thời gian nằm viện lâu hơn, và suy giảm chức Thay vào công thức, cỡ mẫu tối thiểu là 67năng. Vì vậy việc phát hiện sớm, can thiệp và người bệnh PĐLTTTL. Kết thúc nghiên cứu,điều trị trầm cảm là một trong những yếu tố chúng tôi thu được 111 người bệnh phù hợp vớithen chốt trong chăm sóc người bệnh. Tuy tiêu chuẩn lựa chọn và tiêu chuẩn loại trừ.nhiên, trầm cảm thường khó phát hiện ở người 2.5. Xử lý số liệu: Số liệu được xử lý bằngbệnh, vì các triệu chứng cơ thể, chẳng hạn như phần mềm SPSS 20.0.thiếu năng lượng, kém sự tập trung và giảm cân, 2.6. Đạo đức nghiên cứu: Số liệu được mãcó thể bị đánh giá là do bệnh tật hoặc quá trình hoá nhằm giữ bí mật thông tin cho người bệnh.lão hóa, mà không phải do trầm cảm. Trên thế Đây là nghiên cứu mô tả không can thiệp chẩngiới đã có một số nghiên cứu về trầm cảm ở đoán và điều trị, không ảnh hưởng đến sức khỏengười bệnh phì đại lành tính tuyến tiền liệt, tuy người bệnh. Người bệnh và người nhà đồng ýnhiên ở Việt Nam hiện nay vẫn chưa có nghiên tham gia nghiên cứu.III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 3.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu Bảng 1. Đặc điểm chung của nhóm đối tượng nghiên cứu (N=111) Số lượng n Tỷ lệ (%) Đặc điểm ≤60 11 9.9 Tuổi 61-70 48 43.262 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ 1A - 2022 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Phì đại lành tính tuyến tiền liệt Rối loạn trầm cảm Đặc điểm lâm sàng rối loạn trầm cảm Rối loạn giấc ngủGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 313 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 250 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 235 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
13 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
5 trang 200 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 195 0 0