Đặc điểm lâm sàng u thành ngực nguyên phát ác tính: Nhân 20 trường hợp tại Bệnh viện Chợ Rẫy
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 295.67 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu này nhằm tổng kết, đánh giá những kinh nghiệm ban đầu trong chẩn đoán bệnh lý u thành ngực nguyên phát ác tính. Đối tượng & Phương pháp: Hồi cứu hàng loạt ca, các biểu hiện lâm sàng, hình ảnh học tương ứng với các loại u thành ngực nguyên phát ác tính tại Bệnh viện Chợ Rẫy từ 1/2015 đến 1/2018.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng u thành ngực nguyên phát ác tính: Nhân 20 trường hợp tại Bệnh viện Chợ Rẫy TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 486 - THÁNG 1 - SỐ 1&2 - 2020 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG U THÀNH NGỰC NGUYÊN PHÁT ÁC TÍNH: NHÂN 20 TRƯỜNG HỢP TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY Lưu Hoài Nam*, Châu Phú Thi*, Nguyễn Hoàng Bình*, Vũ Hữu Vĩnh*, Đặng Đình Minh Thanh*, Lê Việt Anh **TÓM TẮT 1 I. ĐẶT VẤN ĐỀ Mục tiêu: Nghiên cứu này nhằm tổng kết, đánh U thành ngực nguyên phát (UTNNP) về chẩngiá những kinh nghiệm ban đầu trong chẩn đoán bệnh đoán và điều trị vẫn còn là một thách thức vớilý u thành ngực nguyên phát ác tính. Đối tượng &Phương pháp: Hồi cứu hàng loạt ca, các biểu hiện các phẫu thuật viên lồng ngực. UTNNP chiếmlâm sàng, hình ảnh học tương ứng với các loại u thành khoảng 5% trong tất cả các u của lồng ngực vàngực nguyên phát ác tính tại Bệnh viện Chợ Rẫy từ chiếm tỉ lệ 1% - 2% u nguyên phát của toàn cơ1/2015 đến 1/2018. Kết quả: Trong thời gian 3 năm, thể. Trong đó, 60% là ác tính. Trong số u ácchúng tôi đã điều trị 20 trường hợp. Giới: 10 nam, 10 tính, 55% xuất phát từ sụn và xương và 45%nữ. Tuổi trung bình là 51,3 (Lớn nhất: 86 - nhỏ nhất: xuất phát từ mô mềm. Đối với u ác tính, việc33). Trong đó gồm: u nguồn gốc sụn xương: 04 bệnhnhân, u nguồn gốc mô mềm: 16 bệnh nhân. Triệu chẩn đoán chính xác và phẫu thuật cắt rộng rãichứng lâm sàng thường gặp nhất là khối u thành ngực là rất quan trọng. Hình ảnh học có vai trò quanchiếm tỉ lệ 75%, kế tiếp là đau ngực chiếm tỉ lệ 35%. trọng trong việc chẩn đoán bản chất của khối uX quang ngực thẳng phát hiện được 60% trường hợp [3,4]. Tại Việt Nam, UTNNP vẫn còn ít gặp, đặcu thành ngực nguyên phát ác tính, chụp cắt lớp vi tính biệt là u ác tính. Vì vậy chúng tôi tiến hànhcho thấy hình ảnh hủy xương trong tất cả trường hợp,vi vôi hóa (75% u sụn xương, 1,6% u mô mềm) 85% nghiên cứu này để tổng kết những kinh nghiệmu có bờ không rõ và 55% trường hợp có hình ảnh xâm chẩn đoán đối với loại bệnh lý này.lấn. Kết luận: U thành ngực nguyên phát hiếm gặp,60% u là ác tính. Chẩn đoán dựa trên lâm sàng kết II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUhợp với hình ảnh học sẽ giúp gợi ý bản chất u và có 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Tất cả bệnhkế hoạch phẫu thuật hợp lý. nhân được chẩn đoán UTNNP ác tính, được điều trị Từ khóa: U thành ngực nguyên phát, ác tính. tại Khoa Ngoại Lồng ngực, Bệnh viện Chợ Rẫy.SUMMARY Loại trừ: Bệnh nhân u thành ngực thứ phát. 2.2. Phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu MALIGNANT PRIMARY CHEST WALL mô tả loạt caTUMOR: EXPERIENCE IN CHỢ RẪY HOSPITAL Objective: Evaluate initial experience in diagnosis Bệnh nhân được ghi nhậnmalignant primary chest wall tumor at Cho Ray Lâm sàng: Bệnh sử: thời gian phát hiện cáchospital. Patients and Method: Retrosprospective triệu chứng lâm sàng: đau ngực, u thành ngực,study of 20 patients underwent in treatment of biến chứng loét u, chảy máu…malignant primary chest wall tumor at Cho Ray Cận lâm sàng: Chụp X quang phổi, siêu âmhospital from Jan 2015 to Jan 2018. Results: Amongthe 20 patients, 10 (50%) were male. The meandian bụng, thành ngực…Chụp cắt lớp (CT Scans), đoage was 51,3 years (range 33-86). Osteochondroma chức năng phổi, xạ hình xương, các xét nghiệmtumor: 04 patients; soft tissue tumor: 16 patients. The tiền phẫu.most frequently sign is tumor of the chest (75%), then Ghi nhận kết quả giải phẫu bệnh UTNNP.chest pain is the second (35%). Chest X ray canidentify 60% cases. CT Scan can identify osteolytic, III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUmicrocalcification, border and invasion of the tumor. 20 bệnh nhân UTNNP ác tính được được điềuConclusion: Primary chest wall tumor is uncommon trị trong thời gian từ 1/2015 – 1/2018 tại khoadisease, Clinical diagnosis combined with imaging helpto elucidate tumor characteristic and to make suitable Ngoại Lồng ngực, Bệnh viện Chợ Rẫy.surgical planning. - Nam: 10 (50%) Nữ: 10 (50%) Key word: Primary chest wall tumor, malignant. - Tuổi: lớn nhất: 86 tuổi, nhỏ nhất: 33; tuổi trung bình: 51,3. UTNNP ác tính ở sụn xương có tuổi trung*Bệnh viện Chợ Rẫy,TPHCM bình: 50,3; u ác mô mềm: 51,6 tuổi.**Bệnh viện Quân y 103. Bảng 1: Lý do nhập việnChịu trách nhiệm chính: Lê Việt Anh UTNNP ác tính UTNNP ácEmail: dr.levietanh@gmail.com Đặc điểm ở sụn xương tính ở môNgày nhận bài: 26/11/2019 n (%) mềm n (%)Ngày phản bện khoa học: 19/12/2019 Khối u ở ngực - 12 (75%)Ngày duyệt bài: 31/12/2019 1 vietnam medical journal n01&2 - january - 2020 Đau ngực 3 (75%) 3 (18,8%) nguyên phát, u mô mềm chiếm đa số của u Khó thở 1 (25%) - thành ngực, hơn ½ bệnh nhân được phẫu thuật Chảy máu u - 1 (6,2%) là u từ mô mềm [2 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng u thành ngực nguyên phát ác tính: Nhân 20 trường hợp tại Bệnh viện Chợ Rẫy TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 486 - THÁNG 1 - SỐ 1&2 - 2020 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG U THÀNH NGỰC NGUYÊN PHÁT ÁC TÍNH: NHÂN 20 TRƯỜNG HỢP TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY Lưu Hoài Nam*, Châu Phú Thi*, Nguyễn Hoàng Bình*, Vũ Hữu Vĩnh*, Đặng Đình Minh Thanh*, Lê Việt Anh **TÓM TẮT 1 I. ĐẶT VẤN ĐỀ Mục tiêu: Nghiên cứu này nhằm tổng kết, đánh U thành ngực nguyên phát (UTNNP) về chẩngiá những kinh nghiệm ban đầu trong chẩn đoán bệnh đoán và điều trị vẫn còn là một thách thức vớilý u thành ngực nguyên phát ác tính. Đối tượng &Phương pháp: Hồi cứu hàng loạt ca, các biểu hiện các phẫu thuật viên lồng ngực. UTNNP chiếmlâm sàng, hình ảnh học tương ứng với các loại u thành khoảng 5% trong tất cả các u của lồng ngực vàngực nguyên phát ác tính tại Bệnh viện Chợ Rẫy từ chiếm tỉ lệ 1% - 2% u nguyên phát của toàn cơ1/2015 đến 1/2018. Kết quả: Trong thời gian 3 năm, thể. Trong đó, 60% là ác tính. Trong số u ácchúng tôi đã điều trị 20 trường hợp. Giới: 10 nam, 10 tính, 55% xuất phát từ sụn và xương và 45%nữ. Tuổi trung bình là 51,3 (Lớn nhất: 86 - nhỏ nhất: xuất phát từ mô mềm. Đối với u ác tính, việc33). Trong đó gồm: u nguồn gốc sụn xương: 04 bệnhnhân, u nguồn gốc mô mềm: 16 bệnh nhân. Triệu chẩn đoán chính xác và phẫu thuật cắt rộng rãichứng lâm sàng thường gặp nhất là khối u thành ngực là rất quan trọng. Hình ảnh học có vai trò quanchiếm tỉ lệ 75%, kế tiếp là đau ngực chiếm tỉ lệ 35%. trọng trong việc chẩn đoán bản chất của khối uX quang ngực thẳng phát hiện được 60% trường hợp [3,4]. Tại Việt Nam, UTNNP vẫn còn ít gặp, đặcu thành ngực nguyên phát ác tính, chụp cắt lớp vi tính biệt là u ác tính. Vì vậy chúng tôi tiến hànhcho thấy hình ảnh hủy xương trong tất cả trường hợp,vi vôi hóa (75% u sụn xương, 1,6% u mô mềm) 85% nghiên cứu này để tổng kết những kinh nghiệmu có bờ không rõ và 55% trường hợp có hình ảnh xâm chẩn đoán đối với loại bệnh lý này.lấn. Kết luận: U thành ngực nguyên phát hiếm gặp,60% u là ác tính. Chẩn đoán dựa trên lâm sàng kết II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUhợp với hình ảnh học sẽ giúp gợi ý bản chất u và có 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Tất cả bệnhkế hoạch phẫu thuật hợp lý. nhân được chẩn đoán UTNNP ác tính, được điều trị Từ khóa: U thành ngực nguyên phát, ác tính. tại Khoa Ngoại Lồng ngực, Bệnh viện Chợ Rẫy.SUMMARY Loại trừ: Bệnh nhân u thành ngực thứ phát. 2.2. Phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu MALIGNANT PRIMARY CHEST WALL mô tả loạt caTUMOR: EXPERIENCE IN CHỢ RẪY HOSPITAL Objective: Evaluate initial experience in diagnosis Bệnh nhân được ghi nhậnmalignant primary chest wall tumor at Cho Ray Lâm sàng: Bệnh sử: thời gian phát hiện cáchospital. Patients and Method: Retrosprospective triệu chứng lâm sàng: đau ngực, u thành ngực,study of 20 patients underwent in treatment of biến chứng loét u, chảy máu…malignant primary chest wall tumor at Cho Ray Cận lâm sàng: Chụp X quang phổi, siêu âmhospital from Jan 2015 to Jan 2018. Results: Amongthe 20 patients, 10 (50%) were male. The meandian bụng, thành ngực…Chụp cắt lớp (CT Scans), đoage was 51,3 years (range 33-86). Osteochondroma chức năng phổi, xạ hình xương, các xét nghiệmtumor: 04 patients; soft tissue tumor: 16 patients. The tiền phẫu.most frequently sign is tumor of the chest (75%), then Ghi nhận kết quả giải phẫu bệnh UTNNP.chest pain is the second (35%). Chest X ray canidentify 60% cases. CT Scan can identify osteolytic, III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUmicrocalcification, border and invasion of the tumor. 20 bệnh nhân UTNNP ác tính được được điềuConclusion: Primary chest wall tumor is uncommon trị trong thời gian từ 1/2015 – 1/2018 tại khoadisease, Clinical diagnosis combined with imaging helpto elucidate tumor characteristic and to make suitable Ngoại Lồng ngực, Bệnh viện Chợ Rẫy.surgical planning. - Nam: 10 (50%) Nữ: 10 (50%) Key word: Primary chest wall tumor, malignant. - Tuổi: lớn nhất: 86 tuổi, nhỏ nhất: 33; tuổi trung bình: 51,3. UTNNP ác tính ở sụn xương có tuổi trung*Bệnh viện Chợ Rẫy,TPHCM bình: 50,3; u ác mô mềm: 51,6 tuổi.**Bệnh viện Quân y 103. Bảng 1: Lý do nhập việnChịu trách nhiệm chính: Lê Việt Anh UTNNP ác tính UTNNP ácEmail: dr.levietanh@gmail.com Đặc điểm ở sụn xương tính ở môNgày nhận bài: 26/11/2019 n (%) mềm n (%)Ngày phản bện khoa học: 19/12/2019 Khối u ở ngực - 12 (75%)Ngày duyệt bài: 31/12/2019 1 vietnam medical journal n01&2 - january - 2020 Đau ngực 3 (75%) 3 (18,8%) nguyên phát, u mô mềm chiếm đa số của u Khó thở 1 (25%) - thành ngực, hơn ½ bệnh nhân được phẫu thuật Chảy máu u - 1 (6,2%) là u từ mô mềm [2 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học U thành ngực nguyên phát Đặc điểm lâm sàng u thành ngực nguyên phát Sarcoma sụn xương Điều trị u thành ngực nguyên phátGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 249 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 233 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
13 trang 200 0 0
-
8 trang 200 0 0
-
5 trang 199 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 194 0 0