Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh nhân di căn carcinoma hạch cổ tại Bệnh viện K
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 266.97 KB
Lượt xem: 42
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh nhân di căn carcinoma hạch cổ tại Bệnh viện K mô tả triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng trên bệnh nhân khám và phát hiện hạch cổ di căn ung thư biểu mô tại thời điểm nhập viện tại bệnh viện K từ 01/2022 đến 08/2022 và đánh giá nguồn gốc u nguyên phát của nhóm bệnh nhân nghiên cứu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh nhân di căn carcinoma hạch cổ tại Bệnh viện K TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 518 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2022cầu. Nghiên cứu này tương đồng với nghiên cứu liền tại ba quận Cầu Giấy, Nam Từ Liêm và Bắc Từcủa Trần Thị Tuyết Hạnh, Mạc Huy Hạnh Trường Liêm, Thành phố Hà Nội, năm 2018. Tạp chí Khoa học Nghiên cứu Sức khỏe và Phát triển.Đại học Y tế công cộng và Chi cục An toàn vệ sinh 2. Phạm Thị Ngọc Lan, Ngô Thị Tuyết Mai.thực phẩm Bình Phước năm 2019 (5). (2012), Khảo sát ô nhiễm vi sinh vật trong một số thực phẩm trên đia bàn thành phố Huế năm 2010-V. KẾT LUẬN 2011. Tạp Chí khoa học, 2012. Tỷ lệ các cơ sở không đạt điều kiện về ATTP 3. Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm Quảngcủa các CSSX NĐDL chiếm tỷ lệ 40,5%, các nội Bình. (2020), Báo cáo tổng kết hoạt động đảm bảo an toàn thực phẩm năm 2020.dung không đạt chủ yếu là điều ATTP nhà xưởng 4. Lê Minh Tiến. (2016), Thực trạng ô nhiễm vicủa CSSX chiếm tỷ lệ 4,8%; Điều kiện về trang sinh vật trong nước đá dùng liền và kiến thức củathiết bị, dụng cụ chiếm tỷ lệ 7,1%; điều kiện về người sản xuất, người tiêu dùng tại tỉnh Quảngcon người chiếm tỷ lệ 26,2%; điều kiện bảo quản Bình năm 2016. Luận văn thạc sỹ Y tế công cộng;thực phẩm chiếm tỷ lệ 35,7%. Trường Đại học Y Thái Bình. 2016 5. Trần Thị Tuyết Hạnh, Mạc Huy Hạnh, Chi cục Tỷ lệ mẫu sản phẩm bị ô nhiễm VSV không An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Bình Phước.đạt yêu cầu chiếm tỷ lệ 31%. Trong đó sản (2020), Đánh giá điều kiện an toàn thực phẩm,phẩm nhiễm Coliform tổng số là cao nhất với chất lượng sản phẩm nước đá dùng liền và các yếu28,6%; có 21,4% sản phẩm bị nhiễm E. coli. tố liên quan tại các cơ sở sản xuất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2019, Tạp chí Sức khỏe môi7,1% sản phẩm nhiễm Pseudomonas Aeruginosa. trường năm 2020. Tại những CSSX không đạt yêu cầu ATTP về 6. Jongsamak, P., Charoenteeraboon, J., &điều kiện chung, điều kiện nhà xưởng, điều kiện Techaarpornkul, S. (2014). A microbial safetyngười sản xuất, điều kiện bảo quản thực phẩm survey of edible ice at cafeterias and a weeklynguy cơ sản phẩm bị ô nhiễm vi sinh vật cao gấp market of Silpakorn university, Sanamchandra palace. Thai Bulletin of Pharmaceutical Sciences,từ 0,27 lần đến 30,4 lần so với những cơ sở đạt 9(1), 14-23.yêu cầu về ATTP các điều kiện này. 7. Hà Thu Huyền. (2015), Đánh giá chất lượngTÀI LIỆU THAM KHẢO nước đá và mô tả các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng nước đá tại thành phố Hà Nội năm 2015,1. Nguyễn Phương Thoa và cộng sự. (2018), Luận văn thạc sĩ y tế cộng đồng. Đánh giá mức nhiễm vi sinh vật của nước đá dùng ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG BỆNH NHÂN DI CĂN CARCINOMA HẠCH CỔ TẠI BỆNH VIỆN K Đỗ Hùng Kiên1, Nguyễn Văn Tài2TÓM TẮT đến hạch góc hàm (51,4%), hạch thượng đòn 37,5%. Mô bệnh học thường gặp là hạch di căn ung thư biểu 85 Mục tiêu: Mô tả triệu chứng lâm sàng, cận lâm mô vảy (chiếm 58,2%), tiếp đến là hạch di căn ungsàng trên bệnh nhân khám và phát hiện hạch cổ di thư biểu mô tuyến (chiếm 34,7%). Tỷ lệ ung thư đầucăn ung thư biểu mô tại thời điểm nhập viện tại bệnh cổ hay gặp nhất chiếm 51,4%, tiếp đến là ung thưviện K từ 01/2022 đến 08/2022 và đánh giá nguồn gốc phổi chiếm 22,2%, tỷ lệ ung thư di căn hạch chưa rõu nguyên phát của nhóm bệnh nhân nghiên cứu. nguyên phát là 13,9%. Kết luận: Bệnh nhân di cănPhương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả, tiến hạch cổ ung thư biểu mô có triệu chứng lâm sàng đacứu trên 72 bệnh nhân (BN) khám và phát hiện di căn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh nhân di căn carcinoma hạch cổ tại Bệnh viện K TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 518 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2022cầu. Nghiên cứu này tương đồng với nghiên cứu liền tại ba quận Cầu Giấy, Nam Từ Liêm và Bắc Từcủa Trần Thị Tuyết Hạnh, Mạc Huy Hạnh Trường Liêm, Thành phố Hà Nội, năm 2018. Tạp chí Khoa học Nghiên cứu Sức khỏe và Phát triển.Đại học Y tế công cộng và Chi cục An toàn vệ sinh 2. Phạm Thị Ngọc Lan, Ngô Thị Tuyết Mai.thực phẩm Bình Phước năm 2019 (5). (2012), Khảo sát ô nhiễm vi sinh vật trong một số thực phẩm trên đia bàn thành phố Huế năm 2010-V. KẾT LUẬN 2011. Tạp Chí khoa học, 2012. Tỷ lệ các cơ sở không đạt điều kiện về ATTP 3. Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm Quảngcủa các CSSX NĐDL chiếm tỷ lệ 40,5%, các nội Bình. (2020), Báo cáo tổng kết hoạt động đảm bảo an toàn thực phẩm năm 2020.dung không đạt chủ yếu là điều ATTP nhà xưởng 4. Lê Minh Tiến. (2016), Thực trạng ô nhiễm vicủa CSSX chiếm tỷ lệ 4,8%; Điều kiện về trang sinh vật trong nước đá dùng liền và kiến thức củathiết bị, dụng cụ chiếm tỷ lệ 7,1%; điều kiện về người sản xuất, người tiêu dùng tại tỉnh Quảngcon người chiếm tỷ lệ 26,2%; điều kiện bảo quản Bình năm 2016. Luận văn thạc sỹ Y tế công cộng;thực phẩm chiếm tỷ lệ 35,7%. Trường Đại học Y Thái Bình. 2016 5. Trần Thị Tuyết Hạnh, Mạc Huy Hạnh, Chi cục Tỷ lệ mẫu sản phẩm bị ô nhiễm VSV không An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Bình Phước.đạt yêu cầu chiếm tỷ lệ 31%. Trong đó sản (2020), Đánh giá điều kiện an toàn thực phẩm,phẩm nhiễm Coliform tổng số là cao nhất với chất lượng sản phẩm nước đá dùng liền và các yếu28,6%; có 21,4% sản phẩm bị nhiễm E. coli. tố liên quan tại các cơ sở sản xuất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2019, Tạp chí Sức khỏe môi7,1% sản phẩm nhiễm Pseudomonas Aeruginosa. trường năm 2020. Tại những CSSX không đạt yêu cầu ATTP về 6. Jongsamak, P., Charoenteeraboon, J., &điều kiện chung, điều kiện nhà xưởng, điều kiện Techaarpornkul, S. (2014). A microbial safetyngười sản xuất, điều kiện bảo quản thực phẩm survey of edible ice at cafeterias and a weeklynguy cơ sản phẩm bị ô nhiễm vi sinh vật cao gấp market of Silpakorn university, Sanamchandra palace. Thai Bulletin of Pharmaceutical Sciences,từ 0,27 lần đến 30,4 lần so với những cơ sở đạt 9(1), 14-23.yêu cầu về ATTP các điều kiện này. 7. Hà Thu Huyền. (2015), Đánh giá chất lượngTÀI LIỆU THAM KHẢO nước đá và mô tả các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng nước đá tại thành phố Hà Nội năm 2015,1. Nguyễn Phương Thoa và cộng sự. (2018), Luận văn thạc sĩ y tế cộng đồng. Đánh giá mức nhiễm vi sinh vật của nước đá dùng ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG BỆNH NHÂN DI CĂN CARCINOMA HẠCH CỔ TẠI BỆNH VIỆN K Đỗ Hùng Kiên1, Nguyễn Văn Tài2TÓM TẮT đến hạch góc hàm (51,4%), hạch thượng đòn 37,5%. Mô bệnh học thường gặp là hạch di căn ung thư biểu 85 Mục tiêu: Mô tả triệu chứng lâm sàng, cận lâm mô vảy (chiếm 58,2%), tiếp đến là hạch di căn ungsàng trên bệnh nhân khám và phát hiện hạch cổ di thư biểu mô tuyến (chiếm 34,7%). Tỷ lệ ung thư đầucăn ung thư biểu mô tại thời điểm nhập viện tại bệnh cổ hay gặp nhất chiếm 51,4%, tiếp đến là ung thưviện K từ 01/2022 đến 08/2022 và đánh giá nguồn gốc phổi chiếm 22,2%, tỷ lệ ung thư di căn hạch chưa rõu nguyên phát của nhóm bệnh nhân nghiên cứu. nguyên phát là 13,9%. Kết luận: Bệnh nhân di cănPhương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả, tiến hạch cổ ung thư biểu mô có triệu chứng lâm sàng đacứu trên 72 bệnh nhân (BN) khám và phát hiện di căn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Hạch cổ di căn ung thư biểu mô Ung thư đầu cổ Di căn carcinoma hạch cổ Di căn ung thư biểu mô vảyTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 261 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
8 trang 202 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 197 0 0