Danh mục

Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh mày đay mạn tính cảm ứng

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 931.11 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh mày đay mạn tính cảm ứng (chronic inducible urticaria-CIndU). Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang dựa trên dữ liệu của 142 bệnh nhân được chẩn đoán xác định CIndU, tới khám tại bệnh viện Da liễu Trung Ương từ tháng 07/2021 tới 07/2022.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh mày đay mạn tính cảm ứng vietnam medical journal n01B - JUNE - 2023 obstructive pulmonary disease: A systematic Vigil (2018) 2:111–118. doi: 10.1007/s41782-018- review. Sleep Med Rev (2017) 32:58–68. doi: 0041-1 10.1016/j.smrv.2016.02.007 8. Venkateswaran S, Tee A. Overlap syndrome7. Tom C, Roy B, Vig R, Kang DW, Aysola RS, between chronic obstructive pulmonary disease Woo MA, Harper RM, Kumar R. Correlations and obstructive sleep apnoea in a Southeast Asian Between Waist and Neck Circumferences and teaching hospital. Singapore Med J (2014) Obstructive Sleep Apnea Characteristics. Sleep 55:488–492. doi: 10.11622/smedj.2014117. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG CỦA BỆNH MÀY ĐAY MẠN TÍNH CẢM ỨNG Ngô Thị Hồng Hạnh1, Lê Văn Đức1, Lê Huyền My2, Lê Hữu Doanh1,2, Vũ Hải Yến2, Vũ Nguyệt Minh1,2TÓM TẮT Subjects and methods: This was a cross-sectional descriptive study based on data from 142 patients with 7 Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm a confirmed diagnosis of CIndU, who visited thesàng bệnh mày đay mạn tính cảm ứng (chronic National Hospital of Dermatology and Venereologyinducible urticaria-CIndU). Đối tượng và phương (NHDV) from July 2021 to July 2022. Results: A totalpháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang dựa of 142 patients were identified. Symptomatictrên dữ liệu của 142 bệnh nhân được chẩn đoán xác dermographism (SD) was the most common form,định CIndU, tới khám tại bệnh viện Da liễu Trung accounting for 46.5% (n=66), followed by cholineƯơng từ tháng 07/2021 tới 07/2022. Kết quả: Trong urticaria (n=55, 38.7%) and cold urticaria (n=18,các thể lâm sàng của CindU, chứng da vẽ nổi là thể 12.7%), respectively. Other forms of CIndU such asbệnh phổ biến nhất, chiếm 46,5%, mày đay do choline delayed pressure urticaria, vibratory urticaria,...đứng thứ hai, chiếm 38,7%, mày đay do lạnh chiếm accounted for 2.1% (n=3). 25.4% of patients had12,7% và các thể lâm sàng khác như mày đay do áp associated chronic spontaneous urticaria (chroniclực chậm, mày đay do rung,…chiếm 2,1%. Có 25,4% spontaneous urticaria-CSU). CIndU equally affectedbệnh nhân CIndU đồng mắc mày đay mạn tính tự phát men and women with p>0,05. The most common age(chronic spontaneous urticaria-CSU). Tỉ lê nam:nữ of onset was in the 2nd and 3rd decade, accountingtương đương nhau với p>0,05, lứa tuổi khởi phát for 45.8% of cases. 64.8% of patients reported anhiều nhất là 11-30 tuổi, chiếm 45,8% các trường severe impact on their quality of life (Dermatology Lifehợp. Có 64,8% bệnh nhân có chất lượng cuộc sống bị Quality Index-DLQI>10). The mean values of allảnh hưởng nặng (Dermatology Life Quality Index- laboratory parameters were within the normal range.DLQI>10). Giá trị trung bình của tất cả các chỉ số cận Conclusion: SD was the most common form oflâm sàng đều nằm trong giới hạn bình thường. Kết CIndU, followed by choline urticaria and cold urticaria.luận: Chứng da vẽ nổi là thể bệnh phổ biến nhất của The disease had an early onset at a relatively youngCIndU, tiếp theo là mày đay do choline và mày đay do age and often associated with CSU. CIndU seriouslylạnh. Bệnh khởi phát sớm, ở độ tuổi k ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: