Danh mục

Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân trượt đốt sống đơn tầng do khuyết eo

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 263.47 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Trượt đốt sống (TĐS) là hiện tượng dịch chuyển của đốt sống phía trên so với phía dưới. Trượt đốt sống thắt lưng do nhiều nguyên nhân nhưng hay gặp TĐS thắt lưng do nguyên nhân thoái hóa và khuyết hở eo đốt sống. Bài viết trình bày mô tả triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân trượt đốt sống đơn tầng do khuyết eo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân trượt đốt sống đơn tầng do khuyết eo TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 484 - THÁNG 11 - SỐ 2 - 2019 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHÂN TRƯỢT ĐỐT SỐNG ĐƠN TẦNG DO KHUYẾT EO Trần Hồng Vinh1, Nguyễn Văn Thạch2, Vũ Văn Hoè3TÓM TẮT 22 I. ĐẶT VẤN ĐỀ Mục tiêu: Mô tả triệu chứng lâm sàng và cận lâm Trượt đốt sống (TĐS) là hiện tượng dịchsàng của bệnh nhân trượt đốt sống đơn tầng do chuyển của đốt sống phía trên so với phía dưới.khuyết eo. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả tiến cứukhông đối chứng. Kết quả: Triệu chứng cơ năng: Trượt đốt sống thắt lưng do nhiều nguyên nhân98% bệnh nhân đau cột sống, 58,8% bệnh nhân hạn nhưng hay gặp TĐS thắt lưng do nguyên nhânchế vận động vùng thắt lưng. 92,2% bệnh nhân đau thoái hóa và khuyết hở eo đốt sống [1-3]. Ngoàilan rễ. Mức độ đau trung bình ở thắt lưng là 6,1 ± 0,9, ra còn có thể gặp TĐS thắt lưng do bẩm sinh,đau kiểu rễ là 5,6 ± 1,3 điểm. Triệu chứng thực thể: chấn thương hoặc do u. Hầu hết các bệnh nhândấu hiệu bậc thang chiếm 51%, co cứng cơ cạnh sống TĐS thắt lưng diễn biến âm thầm không có triệuchiếm 74,5%, dấu hiệu kích thích rễ thần kinh chiếm98%. Cận lâm sàng: 94,1% bệnh nhân thoái hóa đĩa chứng. Việc tìm hiểu dấu hiệu lâm sàng và cậnđệm đốt sống trượt; 78% bệnh nhân thoái hóa đĩa lâm sàng là cần thiết để bác sĩ có thể phát hiệnđệm ở các đốt sống liền kề; 74,5% bệnh nhân có hẹp và chẩn đoán kịp thời tình trạng bệnh cho bệnhlỗ liên hợp; 64,7% bệnh nhân phì đại diện khớp. Kết nhân. Chính vì vậy chúng tôi tiến hành đề tài nàyluận: triệu chứng đặc trưng của bệnh: đau, hạn chế với mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, chẩnvận động cột sống, dấu hiệu co cứng cơ và kích thíchrễ thần kinh. Cận lâm sàng chủ yếu: thoái hóa đĩa đoán hình ảnh của bệnh nhân TĐS đơn tầng dođệm, khuyết eo, hẹp lỗ liên hợp, phì đại diện khớp. khuyết eo được phẫu thuật. Từ khóa: trượt đốt sống đơn tầng, khuyết eo, lâmsàng, cận lâm sàng. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 Đối tượng: 51 bệnh nhân được chẩnSUMMARY đoán TĐS thắt lưng đơn tầngCLINICAL AND SUBCLINICAL OF PATIENTS 2.2 Địa điểm và thời gian nghiên cứu WITH ONE-LEVEL LUMBAR ✓ Địa điểm: khoa Phẫu thuật cột sống, SPONDYLOLISTHESIS Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức Objective: To describe the clinical and subclinical ✓ Thời gian: từ tháng 6/2015 đến thángsymptoms of patients with one-level lumbar 6/2019spondylolisthesis. Method: Prospective non-controlledstudy. Result: Functional symptoms: 98% of patients 2.3 Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứuwith spinal pain, 58.8% of patients with limited lower mô tả tiến cứu không đối chứngback mobility. 92.2% of patients had root pain. The 2.4 Cỡ mẫu và chọn mẫu:average pain level of lower back pain was 6.1 ± 0.9, ✓ Cỡ mẫu: áp dụng công thức ước lượngthe average pain level of root pain was 5.6 ± 1.3 một tỷ lệ với d=15%, p=73%. Trên thực tế đãpoints. Physical symptoms: stairs account for 51%,spastic contraction of living muscles account for lựa chọn được 51 bệnh nhân.74.5%, nerve root stimulation signs account for 98%. ✓ Chọn mẫu: chọn mẫu thuận tiệnSubclinical: 94.1% of patients with degenerative disc; 2.5 Xử lý số liệu:78% of patients with disc degeneration in adjacentvertebrae; 74.5% of patients with lumbar canal III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUstenosis; 64.7% of facet hypertrophy. Conclusion: 3.1 Triệu chứng lâm sàngThe Characteristic symptoms of the disease is: pain, Bảng 0.1. Triệu chứng cơ năng trước mổlimited lower back mobility, signs of muscle spasticity Triệu chứng cơ năng n %and nerve root pain. The majority of subclinical sign:intervertebral disc degeneration, spondylolisthesis, Đau cột sống thắt lưng 50 98lumbar canal stenosis, facet hypertrophy. Hạn chế vận động vùng thắt 30 58,8 Key words: one-level degenerative lumbar, lưngspondylolisthesis, clinical, subclinical Một bên 28 54,9 Đau lan rễ Hai bên 19 37,31Bệnh viện đa khoa tỉnh Sơn La < 100 m 27 52,92Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức Đau cách hồi 100 - 500m 8 15,73Học viện Quân Y > 500 m 1 1,9Chịu trách nhiệm chính: Trần Hồng VinhEmail: truongvinhsla@gmail.com Nhận xét: 98% bệnh nhân có đau cột sống,Ngày nhận bài: 23.8.2019 58,8% bệnh nhân có hạn chế vận động vùngNgày phản biện khoa học: 24.10.2019 thắt lưng. 92,2% bệnh nhân có đau lan rễ, trongNgày duyệt bài: 1.11.2019 đó đa số là đau lan rễ một bên chân. 85 vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2019 Bảng 0.2. Đánh giá mức độ đa ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: