Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư vú thể dị sản tại Bệnh viện K
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 995.37 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết mô tả một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư vú thể dị sản tại bệnh viện K từ năm 2019 đến năm 2022. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu kết hợp tiến cứu, trên 52 bệnh nhân ung thư vú thể dị sản tại bệnh viện K từ tháng 1/2019 đến tháng 6/2022.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư vú thể dị sản tại Bệnh viện K vietnam medical journal n01B - APRIL - 2023 của tuổi mẹ. Chưa thấy sự khác biệt có ý nghĩa 5. Kozlowski IF, Carneiro MC, Rosa VBD, về tỉ lệ phôi bất thường cấu trúc NST, tỉ lệ phôi Schuffner A. Correlation between anti-Müllerian hormone, age, and number of oocytes: A monosomy và tỉ lệ phôi trisomy giữa các nhóm retrospective study in a Brazilian in vitro tuổi mẹ. fertilization center. JBRA Assist Reprod. 2022;26(2):214-221. TÀI LIỆU THAM KHẢO 6. Munné S, Held KR, Magli CM, et al. Intra-age, 1. Munné S. Preimplantation genetic diagnosis for intercenter, and intercycle differences in aneuploidy and translocations using array chromosome abnormalities in oocytes. Fertil Steril. comparative genomic hybridization. Curr 2012;97(4):935-942. Genomics. 2012;13(6):463-470. 7. Cimadomo D, Fabozzi G, Vaiarelli A, Ubaldi 2. Liu X-Y, Fan Q, Wang J, et al. Higher N, Ubaldi FM, Rienzi L. Impact of Maternal Age chromosomal abnormality rate in blastocysts from on Oocyte and Embryo Competence. Front young patients with idiopathic recurrent Endocrinol (Lausanne). 2018;9:327. pregnancy loss. Fertility and Sterility. 8. Sainte-Rose R, Petit C, Dijols L, Frapsauce 2020;113(4):853-864. C, Guerif F. Extended embryo culture is effective 3. Bashiri A, Halper KI, Orvieto R. for patients of an advanced maternal age. Sci Recurrent Implantation Failure-update overview Rep. 2021;11(1):13499. on etiology, diagnosis, treatment and future 9. Yeoh MH, Chen JJ, Sinthamoney E, Wong directions. Reprod Biol Endocrinol. 2018; PS. Clinical outcome: the relationship between 16(1):121. mosaicism and advanced maternal age with the 4. Barbakadze L, Kristesashvili J, Khonelidze use of Next Generation Sequencing (NGS). N, Tsagareishvili G. The correlations of anti- Reproductive BioMedicine Online. 2019;38:e48. mullerian hormone, follicle-stimulating hormone 10. Gui J, Ding J, Yin T, Liu Q, Xie Q, Ming L. and antral follicle count in different age groups of Chromosomal analysis of 262 miscarried infertile women. Int J Fertil Steril. 2015;8(4):393-398. conceptuses: a retrospective study. BMC Pregnancy Childbirth. 2022;22(1):906. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHÂN UNG THƯ VÚ THỂ DỊ SẢN TẠI BỆNH VIỆN K Phùng Thị Huyền1, Phan Khánh Toàn2 TÓM TẮT nhân ở giai đoạn muộn và có đặc điểm hoá mô miễn dịch hay gặp nhất là ung thư vú bộ ba âm tính, gợi ý 64 Mục tiêu: Nghiên cứu này nhằm mục đích đánh đây là thể ung thư biểu mô vú có tiên lượng xấu. Từ giá đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh khóa: Ung thư vú, thể dị sản, hóa mô miễn dịch nhân ung thư vú thể dị sản. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu kết hợp tiến cứu, SUMMARY trên 52 bệnh nhân ung thư vú thể dị sản tại bệnh viện K từ tháng 1/2019 đến tháng 6/2022. Các bệnh nhân CLINICAL AND PRECLINICAL được đánh giá một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm CHARECTERISTICS OF METAPLASTIC sàng và hóa mô miễn dịch. Kết quả: Kích thước khối u BREAST CANCER IN VIETNAM NATIONAL trung bình là 3,7 ± 0,3 cm, Kkhối u ở giai đoạn T3, T4 CANCER HOSPITAL chiếm 19,23%. 24 bệnh nhân (46,15%) có di căn Aim: The objective of this study was to assess hạch nách. Nhóm bộ ba âm tính chiếm tỉ lệ cao nhất the clinical and preclinical charecteristics of patients với 75%; 15,38% có thụ thể nội tiết dương tính, HER2 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư vú thể dị sản tại Bệnh viện K vietnam medical journal n01B - APRIL - 2023 của tuổi mẹ. Chưa thấy sự khác biệt có ý nghĩa 5. Kozlowski IF, Carneiro MC, Rosa VBD, về tỉ lệ phôi bất thường cấu trúc NST, tỉ lệ phôi Schuffner A. Correlation between anti-Müllerian hormone, age, and number of oocytes: A monosomy và tỉ lệ phôi trisomy giữa các nhóm retrospective study in a Brazilian in vitro tuổi mẹ. fertilization center. JBRA Assist Reprod. 2022;26(2):214-221. TÀI LIỆU THAM KHẢO 6. Munné S, Held KR, Magli CM, et al. Intra-age, 1. Munné S. Preimplantation genetic diagnosis for intercenter, and intercycle differences in aneuploidy and translocations using array chromosome abnormalities in oocytes. Fertil Steril. comparative genomic hybridization. Curr 2012;97(4):935-942. Genomics. 2012;13(6):463-470. 7. Cimadomo D, Fabozzi G, Vaiarelli A, Ubaldi 2. Liu X-Y, Fan Q, Wang J, et al. Higher N, Ubaldi FM, Rienzi L. Impact of Maternal Age chromosomal abnormality rate in blastocysts from on Oocyte and Embryo Competence. Front young patients with idiopathic recurrent Endocrinol (Lausanne). 2018;9:327. pregnancy loss. Fertility and Sterility. 8. Sainte-Rose R, Petit C, Dijols L, Frapsauce 2020;113(4):853-864. C, Guerif F. Extended embryo culture is effective 3. Bashiri A, Halper KI, Orvieto R. for patients of an advanced maternal age. Sci Recurrent Implantation Failure-update overview Rep. 2021;11(1):13499. on etiology, diagnosis, treatment and future 9. Yeoh MH, Chen JJ, Sinthamoney E, Wong directions. Reprod Biol Endocrinol. 2018; PS. Clinical outcome: the relationship between 16(1):121. mosaicism and advanced maternal age with the 4. Barbakadze L, Kristesashvili J, Khonelidze use of Next Generation Sequencing (NGS). N, Tsagareishvili G. The correlations of anti- Reproductive BioMedicine Online. 2019;38:e48. mullerian hormone, follicle-stimulating hormone 10. Gui J, Ding J, Yin T, Liu Q, Xie Q, Ming L. and antral follicle count in different age groups of Chromosomal analysis of 262 miscarried infertile women. Int J Fertil Steril. 2015;8(4):393-398. conceptuses: a retrospective study. BMC Pregnancy Childbirth. 2022;22(1):906. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHÂN UNG THƯ VÚ THỂ DỊ SẢN TẠI BỆNH VIỆN K Phùng Thị Huyền1, Phan Khánh Toàn2 TÓM TẮT nhân ở giai đoạn muộn và có đặc điểm hoá mô miễn dịch hay gặp nhất là ung thư vú bộ ba âm tính, gợi ý 64 Mục tiêu: Nghiên cứu này nhằm mục đích đánh đây là thể ung thư biểu mô vú có tiên lượng xấu. Từ giá đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh khóa: Ung thư vú, thể dị sản, hóa mô miễn dịch nhân ung thư vú thể dị sản. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu kết hợp tiến cứu, SUMMARY trên 52 bệnh nhân ung thư vú thể dị sản tại bệnh viện K từ tháng 1/2019 đến tháng 6/2022. Các bệnh nhân CLINICAL AND PRECLINICAL được đánh giá một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm CHARECTERISTICS OF METAPLASTIC sàng và hóa mô miễn dịch. Kết quả: Kích thước khối u BREAST CANCER IN VIETNAM NATIONAL trung bình là 3,7 ± 0,3 cm, Kkhối u ở giai đoạn T3, T4 CANCER HOSPITAL chiếm 19,23%. 24 bệnh nhân (46,15%) có di căn Aim: The objective of this study was to assess hạch nách. Nhóm bộ ba âm tính chiếm tỉ lệ cao nhất the clinical and preclinical charecteristics of patients với 75%; 15,38% có thụ thể nội tiết dương tính, HER2 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư vú Thể dị sản Hóa mô miễn dịch Đặc điểm hóa mô miễn dịchGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 296 0 0 -
5 trang 287 0 0
-
8 trang 242 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 236 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 218 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 202 0 0 -
9 trang 193 0 0
-
8 trang 185 0 0
-
13 trang 184 0 0
-
5 trang 183 0 0