Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhi nhiễm khuẩn huyết có tổn thương thận cấp
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 190.64 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân (BN) nhi nhiễm khuẩn huyết (NKH) có tổn thương thận cấp (acute kidney injury - AKI). Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang tiến hành trên 86 BN nhi được chẩn đoán NKH theo tiêu chuẩn của IPSCC (2005) có tổn thương thận cấp theo phân loại pRIFLE, tại Khoa Điều trị Tích cực Nội khoa, Bệnh viện Nhi Trung ương từ 11/2016 - 6/2018.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhi nhiễm khuẩn huyết có tổn thương thận cấp T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2021 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHI NHIỄM KHUẨN HUYẾT CÓ TỔN THƯƠNG THẬN CẤP Tạ Anh Tuấn1, Phan Quang Thỏa2 TÓM TẮT Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân (BN) nhi nhiễm khuẩnhuyết (NKH) có tổn thương thận cấp (acute kidney injury - AKI). Đối tượng và phương pháp:Nghiên cứu mô tả cắt ngang tiến hành trên 86 BN nhi được chẩn đoán NKH theo tiêu chuẩncủa IPSCC (2005) có tổn thương thận cấp theo phân loại pRIFLE, tại Khoa Điều trị Tích cựcNội khoa, Bệnh viện Nhi Trung ương từ 11/2016 - 6/2018. Kết quả: 51 BN (53,9%) xuất hiệntổn thương thận cấp. Đặc điểm: tuổi < 12 tháng (52,94%), prothrombin của nhóm AKI thấp hơnnhóm không AKI (p = 0,001), APTT nhóm AKI cao hơn so với nhóm không AKI có ý nghĩathống kê (p < 0,05). pH, nồng độ HCO3 ở nhóm AKI thấp hơn so với nhóm không AKI (p < 0,05). -GOT, GPT ở nhóm AKI cao hơn so với nhóm không AKI có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). Nồngđộ lactat nhóm AKI cao hơn so với nhóm không AKI (p < 0,05). Tỷ lệ tử vong của nhóm AKI là75%, của nhóm không AKI là 25%. Kết luận: Tổn thương thận cấp ở BN nhi NKH tại KhoaĐiều trị Tích cực Nội khoa khá cao. Đặc điểm lâm sàng nặng nề với tỷ lệ prothrombin giảm, -toan chuyển hóa nặng (pH, HCO3 thấp), tăng men gan (GOT, GPT), lactat cao và tỷ lệ tử vongcao hơn so với nhóm không có AKI. * Từ khóa: Nhiễm khuẩn huyết; Tổn thương thận cấp; Bệnh nhi. The Clinical and Subclinical Characteristics of Pediatric Sepsiswith Acute Kidney Injury Summary Objectives: To describe the clinical and subclinical characteristics of pediatric sepsis withacute kidney injury (AKI) at Pediatric Intensive Care Unit (PICU). Subjects and methods: Thiscross-sectional descriptive study was conducted at the Pediatric Intensive Care Unit of theNational Children Hospital from 11/2016 to 06/2018. All patients with confirmed diagnosis ofsepsis (IPSCC 2005) with AKI according to diagnostic criteria - pediatric risk, injury, failure, loss,end-stage renal disease (pRIFLE) were included in the study. Results: From 11/2016 to 06/2018,there were a total of 86 patients diagnosed with sepsis, including 51 AKI patients (53.9%).Children under 12 months accounted for 52.94%. Prothrombin of AKI group was lower than thatof non-AKI group (p = 0.001). APTT, GOT, GPT, lactate, PRISM, and PELOD of AKI group -were higher significantly than the group without AKI (p < 0.05). pH, HCO3 concentration in the1Bệnh viện Nhi Trung ương2Trường Đại học Y Hà NộiNgười phản hồi: Tạ Anh Tuấn (drtuanpicu@gmail.com) Ngày nhận bài: 20/2/2021 Ngày bài báo được đăng: 28/4/2021 73T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2021AKI group was lower than that in non-AKI group (p < 0.05). The mortality rate was 75% for theAKI group and 25% for the non-AKI. Conclusion: The incidence of AKI among sepsis childrenwas relatively high. Patients had severe manifestations including reduced prothrombin, lower pH, -HCO3 , elevated liver enzyme (GOT, GPT), increased lactate. The mortality rate in this groupwas very high. * Keywords: Sepsis; Acute kidney injury; Pediatric patients. ĐẶT VẤN ĐỀ * Tiêu chuẩn loại trừ: BN có bệnh thận Nhiễm khuẩn huyết là nguyên nhân từ trước.hàng đầu gây tổn thương thận cấp. Tỷ lệ 2. Phương pháp nghiên cứumắc AKI dao động từ 4,5 - 82% [1], phụ * Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngang.thuộc vào nhiều yếu tố, đó có thể là * Cỡ mẫu: Thuận tiên.nguyên nhân gây ra bệnh chính, cũng có * Chỉ số, biến số nghiên cứu: Đối tượngthể do biến chứng của bệnh như tình nghiên cứu được theo dõi từ lúc nhậptrạng suy hô hấp, tình trạng sốc, hoặc suy viện cho đến hết 7 ngày hoặc tử vong.chức năng các cơ quan..., các yếu tố này Các biến số nghiên cứu được lấy trongcó thể độc lập hoặc cộng hợp với nhau vòng 24 giờ sau khi được chẩn đoánlàm tăng khả năng mắc AKI ở những BN NKH, lấy kết quả biểu hiện tình trạngnặng [4, 5]. Ngày nay, lĩnh vực hồi sức ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhi nhiễm khuẩn huyết có tổn thương thận cấp T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2021 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHI NHIỄM KHUẨN HUYẾT CÓ TỔN THƯƠNG THẬN CẤP Tạ Anh Tuấn1, Phan Quang Thỏa2 TÓM TẮT Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân (BN) nhi nhiễm khuẩnhuyết (NKH) có tổn thương thận cấp (acute kidney injury - AKI). Đối tượng và phương pháp:Nghiên cứu mô tả cắt ngang tiến hành trên 86 BN nhi được chẩn đoán NKH theo tiêu chuẩncủa IPSCC (2005) có tổn thương thận cấp theo phân loại pRIFLE, tại Khoa Điều trị Tích cựcNội khoa, Bệnh viện Nhi Trung ương từ 11/2016 - 6/2018. Kết quả: 51 BN (53,9%) xuất hiệntổn thương thận cấp. Đặc điểm: tuổi < 12 tháng (52,94%), prothrombin của nhóm AKI thấp hơnnhóm không AKI (p = 0,001), APTT nhóm AKI cao hơn so với nhóm không AKI có ý nghĩathống kê (p < 0,05). pH, nồng độ HCO3 ở nhóm AKI thấp hơn so với nhóm không AKI (p < 0,05). -GOT, GPT ở nhóm AKI cao hơn so với nhóm không AKI có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). Nồngđộ lactat nhóm AKI cao hơn so với nhóm không AKI (p < 0,05). Tỷ lệ tử vong của nhóm AKI là75%, của nhóm không AKI là 25%. Kết luận: Tổn thương thận cấp ở BN nhi NKH tại KhoaĐiều trị Tích cực Nội khoa khá cao. Đặc điểm lâm sàng nặng nề với tỷ lệ prothrombin giảm, -toan chuyển hóa nặng (pH, HCO3 thấp), tăng men gan (GOT, GPT), lactat cao và tỷ lệ tử vongcao hơn so với nhóm không có AKI. * Từ khóa: Nhiễm khuẩn huyết; Tổn thương thận cấp; Bệnh nhi. The Clinical and Subclinical Characteristics of Pediatric Sepsiswith Acute Kidney Injury Summary Objectives: To describe the clinical and subclinical characteristics of pediatric sepsis withacute kidney injury (AKI) at Pediatric Intensive Care Unit (PICU). Subjects and methods: Thiscross-sectional descriptive study was conducted at the Pediatric Intensive Care Unit of theNational Children Hospital from 11/2016 to 06/2018. All patients with confirmed diagnosis ofsepsis (IPSCC 2005) with AKI according to diagnostic criteria - pediatric risk, injury, failure, loss,end-stage renal disease (pRIFLE) were included in the study. Results: From 11/2016 to 06/2018,there were a total of 86 patients diagnosed with sepsis, including 51 AKI patients (53.9%).Children under 12 months accounted for 52.94%. Prothrombin of AKI group was lower than thatof non-AKI group (p = 0.001). APTT, GOT, GPT, lactate, PRISM, and PELOD of AKI group -were higher significantly than the group without AKI (p < 0.05). pH, HCO3 concentration in the1Bệnh viện Nhi Trung ương2Trường Đại học Y Hà NộiNgười phản hồi: Tạ Anh Tuấn (drtuanpicu@gmail.com) Ngày nhận bài: 20/2/2021 Ngày bài báo được đăng: 28/4/2021 73T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2021AKI group was lower than that in non-AKI group (p < 0.05). The mortality rate was 75% for theAKI group and 25% for the non-AKI. Conclusion: The incidence of AKI among sepsis childrenwas relatively high. Patients had severe manifestations including reduced prothrombin, lower pH, -HCO3 , elevated liver enzyme (GOT, GPT), increased lactate. The mortality rate in this groupwas very high. * Keywords: Sepsis; Acute kidney injury; Pediatric patients. ĐẶT VẤN ĐỀ * Tiêu chuẩn loại trừ: BN có bệnh thận Nhiễm khuẩn huyết là nguyên nhân từ trước.hàng đầu gây tổn thương thận cấp. Tỷ lệ 2. Phương pháp nghiên cứumắc AKI dao động từ 4,5 - 82% [1], phụ * Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngang.thuộc vào nhiều yếu tố, đó có thể là * Cỡ mẫu: Thuận tiên.nguyên nhân gây ra bệnh chính, cũng có * Chỉ số, biến số nghiên cứu: Đối tượngthể do biến chứng của bệnh như tình nghiên cứu được theo dõi từ lúc nhậptrạng suy hô hấp, tình trạng sốc, hoặc suy viện cho đến hết 7 ngày hoặc tử vong.chức năng các cơ quan..., các yếu tố này Các biến số nghiên cứu được lấy trongcó thể độc lập hoặc cộng hợp với nhau vòng 24 giờ sau khi được chẩn đoánlàm tăng khả năng mắc AKI ở những BN NKH, lấy kết quả biểu hiện tình trạngnặng [4, 5]. Ngày nay, lĩnh vực hồi sức ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Y Dược học Nhiễm khuẩn huyết Tổn thương thận cấp Tăng men gan Toan chuyển hóa nặng Phân loại pRIFLEGợi ý tài liệu liên quan:
-
8 trang 201 0 0
-
10 trang 199 1 0
-
7 trang 182 0 0
-
9 trang 170 0 0
-
7 trang 168 0 0
-
7 trang 166 0 0
-
Sự khác nhau giữa nhiễm khuẩn huyết do Escherichia coli và Klebsiella pneumoniae
7 trang 147 0 0 -
12 trang 94 0 0
-
7 trang 85 0 0
-
8 trang 84 0 0