Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân hội chứng Brugada Việt Nam
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 793.31 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Hội chứng Brugada (BrS) là một tình trạng rối loạn di truyền liên quan đến dẫn truyền điện tim, làm tăng mạnh nguy cơ rối loạn nhịp thất và đột tử. Việt Nam thuộc khu vực có tần suất BrS thuộc nhóm cao trên thế giới. Bài viết trình bày khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân có BrS.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân hội chứng Brugada Việt Nam TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 524 - th¸ng 3 - sè 1A - 2023 45(4), p.440-442. (2015) “A Qualitative Evaluation of the Barriers8. Stephanie J. PhD; Sevdalis Russ, Nick PhD; and Facilitators Toward Implementation of the Moorthy, Krishna MD, FRCS; Mayer, WHO Surgical Safety Checklist Across Hospitals in ErikK.PhD, FRCS; Rout, Shantanu MRCS; Caris, England: Lessons From the “Surgical Checklist JochemMD; Mansell, Jenny MSc; Davies, Rachel Implementation Project”“. Annals of Surgery, 261 BA; Vincent, Charles PhD; Darzi, Ara MD, FACS (1),81-91. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG Ở BỆNH NHÂN HỘI CHỨNG BRUGADA VIỆT NAM Đặng Duy Phương1, Nguyễn Minh Hà2, Đỗ Doãn Lợi1,3, Trần Vân Khánh1.TÓM TẮT been described in small sizes, mainly in case-serie reports at several certain medical units. Objectives: 83 Giới thiệu: Hội chứng Brugada (BrS) là một tình To investigate the clinical and subclinicaltrạng rối loạn di truyền liên quan đến dẫn truyền điện characteristics in BrS patients. Subjects andtim, làm tăng mạnh nguy cơ rối loạn nhịp thất và đột methods: A crossectional descriptive study in 117 BrStử. Việt Nam thuộc khu vực có tần suất BrS thuộc patients, investigated some clinical and subclinicalnhóm cao trên thế giới. Tại nước ta, các triệu chứng characteristics, in hospitals in Ho Chi Minh City andlâm sàng và cận lâm sàng của bệnh được mô tả với số Hanoi. The disease was diagnosed according to thelượng mẫu nhỏ, chủ yếu là báo cáo loạt trường hợp tại European Heart Rhythm Society 2015 criteria.một số cơ sở y tế nhất định. Mục tiêu: Khảo sát đặc Results: There were 67,5% patients with no familyđiểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân có BrS. history (most of the remaining having a sudden wasĐối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên under 45 years old); 53,0% were asymptomatic;cứu mô tả cắt ngang với cỡ mẫu 117 bệnh nhân BrS, 38,5% had syncope; 58,1% had no comorbidities;được khảo sát một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm 73,5% were installed automated defibrillators. Theresàng, ở các bệnh viện tại TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội. were 70,9% with type 1 ECG; 9,4% were underwent aBệnh được chẩn đoán theo tiêu chuẩn của Hội Nhịp flecanide test (postive in 9/11 cases); 59,8% had anTim Châu Âu 2015. Kết quả: Có 67,5% người bệnh electrophysiologic study (postive in 55/70 cases).không có tiền sử gia đình (còn lại hầu hết là có người Conclusion: The frequencies of some clinical andđột tử dưới 45 tuổi); 53,0% không triệu chứng; 38,5% subclinical characteristics in BrS patients has beencó ngất; và 58,1% không có bệnh đi kèm; 73,5% đã determined, similar to those published in the world.được đặt máy phá rung tự động. Có 70,9% là ECG típ Keywords: Brugada syndrome.1 tự phát; 9,4% được làm nghiệm pháp tiêm flecanide(dương tính 9/11 ca); 59,8% được làm khảo sát điện I. ĐẶT VẤN ĐỀsinh lí (dương tính 55/70 ca). Kết luận: Đã xác địnhtỷ lệ một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của Hội chứng Brugada (Brugada syndrome, BrS)bệnh nhân có BrS, tương tự với các công bố trên thế lần đầu tiên được mô tả năm 1992, hiện naygiới. Từ khóa: Hội chứng Brugada được biết như là một nguyên nhân đột tử do tim đặc biệt phổ biến ở Nam Âu và Đông Nam Á.SUMMARY Bện ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân hội chứng Brugada Việt Nam TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 524 - th¸ng 3 - sè 1A - 2023 45(4), p.440-442. (2015) “A Qualitative Evaluation of the Barriers8. Stephanie J. PhD; Sevdalis Russ, Nick PhD; and Facilitators Toward Implementation of the Moorthy, Krishna MD, FRCS; Mayer, WHO Surgical Safety Checklist Across Hospitals in ErikK.PhD, FRCS; Rout, Shantanu MRCS; Caris, England: Lessons From the “Surgical Checklist JochemMD; Mansell, Jenny MSc; Davies, Rachel Implementation Project”“. Annals of Surgery, 261 BA; Vincent, Charles PhD; Darzi, Ara MD, FACS (1),81-91. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG Ở BỆNH NHÂN HỘI CHỨNG BRUGADA VIỆT NAM Đặng Duy Phương1, Nguyễn Minh Hà2, Đỗ Doãn Lợi1,3, Trần Vân Khánh1.TÓM TẮT been described in small sizes, mainly in case-serie reports at several certain medical units. Objectives: 83 Giới thiệu: Hội chứng Brugada (BrS) là một tình To investigate the clinical and subclinicaltrạng rối loạn di truyền liên quan đến dẫn truyền điện characteristics in BrS patients. Subjects andtim, làm tăng mạnh nguy cơ rối loạn nhịp thất và đột methods: A crossectional descriptive study in 117 BrStử. Việt Nam thuộc khu vực có tần suất BrS thuộc patients, investigated some clinical and subclinicalnhóm cao trên thế giới. Tại nước ta, các triệu chứng characteristics, in hospitals in Ho Chi Minh City andlâm sàng và cận lâm sàng của bệnh được mô tả với số Hanoi. The disease was diagnosed according to thelượng mẫu nhỏ, chủ yếu là báo cáo loạt trường hợp tại European Heart Rhythm Society 2015 criteria.một số cơ sở y tế nhất định. Mục tiêu: Khảo sát đặc Results: There were 67,5% patients with no familyđiểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân có BrS. history (most of the remaining having a sudden wasĐối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên under 45 years old); 53,0% were asymptomatic;cứu mô tả cắt ngang với cỡ mẫu 117 bệnh nhân BrS, 38,5% had syncope; 58,1% had no comorbidities;được khảo sát một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm 73,5% were installed automated defibrillators. Theresàng, ở các bệnh viện tại TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội. were 70,9% with type 1 ECG; 9,4% were underwent aBệnh được chẩn đoán theo tiêu chuẩn của Hội Nhịp flecanide test (postive in 9/11 cases); 59,8% had anTim Châu Âu 2015. Kết quả: Có 67,5% người bệnh electrophysiologic study (postive in 55/70 cases).không có tiền sử gia đình (còn lại hầu hết là có người Conclusion: The frequencies of some clinical andđột tử dưới 45 tuổi); 53,0% không triệu chứng; 38,5% subclinical characteristics in BrS patients has beencó ngất; và 58,1% không có bệnh đi kèm; 73,5% đã determined, similar to those published in the world.được đặt máy phá rung tự động. Có 70,9% là ECG típ Keywords: Brugada syndrome.1 tự phát; 9,4% được làm nghiệm pháp tiêm flecanide(dương tính 9/11 ca); 59,8% được làm khảo sát điện I. ĐẶT VẤN ĐỀsinh lí (dương tính 55/70 ca). Kết luận: Đã xác địnhtỷ lệ một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của Hội chứng Brugada (Brugada syndrome, BrS)bệnh nhân có BrS, tương tự với các công bố trên thế lần đầu tiên được mô tả năm 1992, hiện naygiới. Từ khóa: Hội chứng Brugada được biết như là một nguyên nhân đột tử do tim đặc biệt phổ biến ở Nam Âu và Đông Nam Á.SUMMARY Bện ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Hội chứng Brugada Rối loạn di truyền Dẫn truyền điện tim Rối loạn nhịp thất Thăm dò điện sinh lýGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 251 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 236 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 222 0 0 -
8 trang 201 0 0
-
13 trang 201 0 0
-
5 trang 200 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0