Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân tăng áp động mạch phổi
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 269.90 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày xác định nguyên nhân, mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân tăng áp phổi. Đối tượng và phương pháp: 69 bệnh nhân tăng áp động mạch phổi, 28 nam, 41 nữ, tuổi trung bình 52,2 ±16,42 nằm điều trị tại Khoa Nội Tim mạch-Bệnh viện Trung ương Huế. Tất cả đều được thăm khám lâm sàng và làm siêu âm tim, điện tâm đồ và xét nghiệm NTproBNP huyết tương.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân tăng áp động mạch phổi vietnam medical journal n01 - APRIL - 2020có sự khác biệt khi trong viêm màng não thường trình tự - là bằng chứng quan trọng, giúp giảicó biểu hiện nhiễm khuẩn huyết trước trong khi thích cơ chế bệnh sinh của bệnh.các dấu hiệu toàn thân trong VMNNNS lại thầmkín phù hợp với bệnh cảnh của vãng khuẩn TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Hoàng Thị Hiền (2005), Nghiên cứu đặc điểmhuyết. Cả 5 trường hợp phát hiện phế cầu tại lâm sàng và một số tác nhân gây viêm nội nhãnmắt chúng tôi đều phát hiện phế cầu cùng loại nội sinh, Luận văn thạc sỹ y học, Trường Đại học Ytại dịch hầu họng (khẳng đinh trên PCR và giải Hà nội, 2005.trình tự). Chỉ 2 trong số 5 bệnh nhân này có này 2. Jackson T.L., Eykyn S.J., Graham E.M., et al.có biểu hiện viêm mũi họng cấp trước hoặc cùng Endogenous bacterial endophthalmitis: a 17-year prospective series and review of 267 reportedvới biểu hiện của viêm nội nhãn, không bệnh cases.s.l.:Surv Ophthalmology, 48, pp.403-423, 2003.nhân nào có biểu hiện nhiễm khuẩn huyết hoặc 3. Chee SP, Jap A. (2001), “Endogenoussuy giảm miễn dịch. Đây là một phát hiện bước endophthalmitis”, Curr Opin Ophthalmol 12:464-470.đầu quan trọng hướng cơ chế bệnh sinh của một 4. Đỗ Tấn (2012), Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt dịch kính bơm dầu silicone nội nhãn điều trị viêmbệnh lý nặng nề nhất ở người Việt Nam. mủ nội nhãn nội sinh do vi khuẩn, Luận văn tiến sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà nội.V. KẾT LUẬN 5. Đỗ Tấn và Đỗ Như Hơn (2011), “Kết quả bước Nuôi cấy vi khuẩn mặc dù vẫn là tiêu chuẩn đầu của phẫu thuật cắt dịch kính kết hợp bơm dầuvàng trong chẩn đoán và điều trị các bệnh lý silicone nội nhãn điều trị viêm mủ nội nhãn nộinhiễm trùng nói chung chỉ có giá trị tham khảo sinh do vi khuẩn”, Tạp Chí Nghiên Cứu Y Học. 73(2), trang 68-75.trong chẩn đoán và điều trị VMNNNSVK do tỷ lệ 6. Yang CS, Tsai HY, Sung CS, Lin KH, Leedương tính quá thấp. Chẩn đoán vi sinh cần dựa FL, Hsu WM, Endogenous Klebsiellatrên sự kết hợp của nhuộm soi, nuôi cấy và PCR endophthalmitis associated with pyogenic livervà giải trình tự. Nguyên viêm nội nhãn nội sinh abscess, Ophthalmology. 2007 May;114(5):876-80. 7. Chung CY, Wong ES, Liu CCH, Wong MOM, Lihay gặp nhất là phế cầu, một loại vi khuẩn KKW, Clinical features and prognostic factors ofthường cư trú tại hầu họng. Sự trùng khớp của Klebsiella endophthalmitis-10-year experience in anphế cầu họng và tác nhân phân lập được từ endemic region, Eye (Lond). 2017 Nov; 31(11):bệnh phẩm mắt – khẳn định trên PCR và giải 1569-1575. doi: 10.1038/ eye.2017.92. Epub 2017 Jun 16. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG Ở BỆNH NHÂN TĂNG ÁP ĐỘNG MẠCH PHỔI Dương Thị Thùy Linh1, Phạm Quang Tuấn1, Lê Thị Bích Thuận2, Cao Trường Sinh3TÓM TẮT 86,06% và gan to chiếm 55,07%. Trắc nghiêm đi bộ 6 phút là 196,9±41,522 (m). Đặc điểm cận lâm sàng: 44 Mục đích: Xác định nguyên nhân, mô tả đặc điểm Trên điện tâm đồ: dày thất phải chiếm 78,26%, runglâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân tăng áp phổi. nhĩ chiếm 26,09%: Trên siêm âm: đường kính nhĩ tráiĐối tượng và phương pháp: 69 bệnh nhân tăng áp trên 48,23 ± 15,41mm, đường kính thất trái cuối tâmđộng mạch phổi, 28 nam, 41 nữ, tuổi trung bình 52,2 trương LVDd là 50,13±11,61 mm, đường kính thất±16,42 nằm điều trị tại Khoa Nội Tim mạch-Bệnh viện phải RV là 30,66±8,37mm, PAPs là 71,49 ± 29,74Trung ương Huế. Tất cả đều được thăm khám lâm sàn mmHg, TAPSE là 14,50 ± 4,34 mm. Nồng độ NT-và làm siêu âm tim, điện tâm đồ và xét ngiệm NT- proBNP là 4339,34±134,45pg/mL. Kết luận: NguyênproBNP huyết tương. Kết quả: Nguyên nhân chủ yếu nhân chủ yếu tăng áp phổi là bệnh hẹp van hai lá vàtăng áp phổi: hẹp van hai lá chiếm 36,23%, suy tim các nguyên nhân gây suy tim trái nặng, tăng áp phổitrái nặng chiếm 26%, bệnh phổi mạn tính chiếm nguyên phát chiếm tỷ lệ rất thấp. Đặc điểm lâm sàng11,59%, tăng áp phổi nguyên phát 5,80%, Đặc điểm của tăng áp phổi chiếm tỷ lên cao là khó thở, phù vàlâm sàng của tăng áp phổi: khó thở 88,41%, phù gan lớn các đặc điểm khác có tỷ lệ thấp hơn. Trắc nghiêm đi bộ 6 phút là 196,9±41,522 (m). Tất cả các1Bệnh viện Trung ương Huế chỉ số của điện tâm đồ, siêu âm tim, NT-proBNP đều2Trường Đại Học Y Dược Huế ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân tăng áp động mạch phổi vietnam medical journal n01 - APRIL - 2020có sự khác biệt khi trong viêm màng não thường trình tự - là bằng chứng quan trọng, giúp giảicó biểu hiện nhiễm khuẩn huyết trước trong khi thích cơ chế bệnh sinh của bệnh.các dấu hiệu toàn thân trong VMNNNS lại thầmkín phù hợp với bệnh cảnh của vãng khuẩn TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Hoàng Thị Hiền (2005), Nghiên cứu đặc điểmhuyết. Cả 5 trường hợp phát hiện phế cầu tại lâm sàng và một số tác nhân gây viêm nội nhãnmắt chúng tôi đều phát hiện phế cầu cùng loại nội sinh, Luận văn thạc sỹ y học, Trường Đại học Ytại dịch hầu họng (khẳng đinh trên PCR và giải Hà nội, 2005.trình tự). Chỉ 2 trong số 5 bệnh nhân này có này 2. Jackson T.L., Eykyn S.J., Graham E.M., et al.có biểu hiện viêm mũi họng cấp trước hoặc cùng Endogenous bacterial endophthalmitis: a 17-year prospective series and review of 267 reportedvới biểu hiện của viêm nội nhãn, không bệnh cases.s.l.:Surv Ophthalmology, 48, pp.403-423, 2003.nhân nào có biểu hiện nhiễm khuẩn huyết hoặc 3. Chee SP, Jap A. (2001), “Endogenoussuy giảm miễn dịch. Đây là một phát hiện bước endophthalmitis”, Curr Opin Ophthalmol 12:464-470.đầu quan trọng hướng cơ chế bệnh sinh của một 4. Đỗ Tấn (2012), Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt dịch kính bơm dầu silicone nội nhãn điều trị viêmbệnh lý nặng nề nhất ở người Việt Nam. mủ nội nhãn nội sinh do vi khuẩn, Luận văn tiến sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà nội.V. KẾT LUẬN 5. Đỗ Tấn và Đỗ Như Hơn (2011), “Kết quả bước Nuôi cấy vi khuẩn mặc dù vẫn là tiêu chuẩn đầu của phẫu thuật cắt dịch kính kết hợp bơm dầuvàng trong chẩn đoán và điều trị các bệnh lý silicone nội nhãn điều trị viêm mủ nội nhãn nộinhiễm trùng nói chung chỉ có giá trị tham khảo sinh do vi khuẩn”, Tạp Chí Nghiên Cứu Y Học. 73(2), trang 68-75.trong chẩn đoán và điều trị VMNNNSVK do tỷ lệ 6. Yang CS, Tsai HY, Sung CS, Lin KH, Leedương tính quá thấp. Chẩn đoán vi sinh cần dựa FL, Hsu WM, Endogenous Klebsiellatrên sự kết hợp của nhuộm soi, nuôi cấy và PCR endophthalmitis associated with pyogenic livervà giải trình tự. Nguyên viêm nội nhãn nội sinh abscess, Ophthalmology. 2007 May;114(5):876-80. 7. Chung CY, Wong ES, Liu CCH, Wong MOM, Lihay gặp nhất là phế cầu, một loại vi khuẩn KKW, Clinical features and prognostic factors ofthường cư trú tại hầu họng. Sự trùng khớp của Klebsiella endophthalmitis-10-year experience in anphế cầu họng và tác nhân phân lập được từ endemic region, Eye (Lond). 2017 Nov; 31(11):bệnh phẩm mắt – khẳn định trên PCR và giải 1569-1575. doi: 10.1038/ eye.2017.92. Epub 2017 Jun 16. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG Ở BỆNH NHÂN TĂNG ÁP ĐỘNG MẠCH PHỔI Dương Thị Thùy Linh1, Phạm Quang Tuấn1, Lê Thị Bích Thuận2, Cao Trường Sinh3TÓM TẮT 86,06% và gan to chiếm 55,07%. Trắc nghiêm đi bộ 6 phút là 196,9±41,522 (m). Đặc điểm cận lâm sàng: 44 Mục đích: Xác định nguyên nhân, mô tả đặc điểm Trên điện tâm đồ: dày thất phải chiếm 78,26%, runglâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân tăng áp phổi. nhĩ chiếm 26,09%: Trên siêm âm: đường kính nhĩ tráiĐối tượng và phương pháp: 69 bệnh nhân tăng áp trên 48,23 ± 15,41mm, đường kính thất trái cuối tâmđộng mạch phổi, 28 nam, 41 nữ, tuổi trung bình 52,2 trương LVDd là 50,13±11,61 mm, đường kính thất±16,42 nằm điều trị tại Khoa Nội Tim mạch-Bệnh viện phải RV là 30,66±8,37mm, PAPs là 71,49 ± 29,74Trung ương Huế. Tất cả đều được thăm khám lâm sàn mmHg, TAPSE là 14,50 ± 4,34 mm. Nồng độ NT-và làm siêu âm tim, điện tâm đồ và xét ngiệm NT- proBNP là 4339,34±134,45pg/mL. Kết luận: NguyênproBNP huyết tương. Kết quả: Nguyên nhân chủ yếu nhân chủ yếu tăng áp phổi là bệnh hẹp van hai lá vàtăng áp phổi: hẹp van hai lá chiếm 36,23%, suy tim các nguyên nhân gây suy tim trái nặng, tăng áp phổitrái nặng chiếm 26%, bệnh phổi mạn tính chiếm nguyên phát chiếm tỷ lệ rất thấp. Đặc điểm lâm sàng11,59%, tăng áp phổi nguyên phát 5,80%, Đặc điểm của tăng áp phổi chiếm tỷ lên cao là khó thở, phù vàlâm sàng của tăng áp phổi: khó thở 88,41%, phù gan lớn các đặc điểm khác có tỷ lệ thấp hơn. Trắc nghiêm đi bộ 6 phút là 196,9±41,522 (m). Tất cả các1Bệnh viện Trung ương Huế chỉ số của điện tâm đồ, siêu âm tim, NT-proBNP đều2Trường Đại Học Y Dược Huế ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Tăng áp động mạch phổi Đặc điểm lâm sàng tăng áp phổi Đặc điểm cận lâm sàng tăng áp phổi Xét nghiệm NTproBNP huyết tươngTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0