Danh mục

Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng u lympho không Hodgkin biểu hiện đường tiêu hóa

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 298.02 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng u lympho không Hodgkin biểu hiện đường tiêu hóa được nghiên cứu nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của u lympho không Hodgkin biểu hiện tại đường tiêu hóa.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng u lympho không Hodgkin biểu hiện đường tiêu hóa vietnam medical journal n01 - october - 2022 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG U LYMPHO KHÔNG HODGKIN BIỂU HIỆN ĐƯỜNG TIÊU HÓA Vũ Thanh Huyền1, Nguyễn Thị Thu Hường2, Đỗ Huyền Nga3TÓM TẮT GCB 27,2%, MALT lymphoma 22,2%, Mantle cell 8,6%), T cells 6,9%. The rate of complications was 24 U lympho không Hodgkin biểu hiện tại đường tiêu 35,6%, and the most common were gastrointestinalhóa là nhóm bệnh lý ác tính không đồng nhất, khó bleeding at 41,9%, and obstruction at 38,7%. Therechẩn đoán sớm. Chúng tôi thực hiện nghiên cứu này was a significant relationship between complicationsnhằm mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của u with tumor location and diagnosis devices (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ 1 - 2022bệnh từ sớm, tránh bỏ qua một mặt bệnh ác tính theo Tăng huyết áp 7 8,0có thể gặp ở đường tiêu hóa. Đái tháo đường 1 1,1 Viêm loét dạ dày 4 4,6II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Tăng huyết áp, 1. Đối tượng. 87 bệnh nhân chẩn đoán xác 4 4,6 đái tháo đườngđịnh u lympho không Hodgkin biểu hiện tại Khác 6 3,9đường tiêu hóa bằng bệnh phẩm sinh thiết tại 0-1 62 71,3đường tiêu hóa qua nội soi tiêu hóa hoặc sau ECOG 2-4 25 28,7phẫu thuật đường tiêu hóa, điều trị tại khoa Nội < 1 tháng 12 13,8hệ tạo huyết bệnh viện K từ tháng 5/2019 đến Thời gian ≥ 1- 6 tháng 68 78,2tháng 8/2022, có hồ sơ lưu trữ đầy đủ. Chúng tôi khởi phát ≥6- 12 tháng 1 1,1loại trừ các trường hợp: có tổn thương đường bệnh ≥ 12 tháng 6 6,9tiêu hóa nhưng bệnh phẩm sinh thiết tại vị trí Nhận xét: Tuổi trung bình là 54,62 ± 12,69,khác, u lympho tái phát, có nguy cơ tử vong cao trẻ nhất là 27 tuổi, già nhất là 78 tuổi. Bệnhdo các bệnh mạn tính phối hợp, bệnh nhân từ thường gặp chủ yếu ở nhóm tuổi 50-70 (59,8%).chối điều trị, bỏ điều trị. Tỷ lệ nam: nữ= 1,28, tuy nhiên sự khác biệt 2. Phương pháp nghiên cứu không có ý nghĩa thống kê, p= 0,238. Thời gian - Nghiên cứu mô tả. biểu hiện bệnh trung bình là 2,63± 3,6 tháng. - Cỡ mẫu: thuận tiện Phần lớn bệnh nhân đến viện trong vòng 1-6 - Thu thập số liệu dựa trên thông tin trong hồ tháng sau khi có triệu chứng đầu tiên (78,2%).sơ bệnh án lưu trữ. Hầu hết các bệnh nhân có thể trạng tốt, - Thông tin cần thu thập: đặc điểm tuổi, giới, ECOG=0-1 (71,3%).thời gian diễn biến bệnh, bệnh kèm theo, ECOG, 2. Đặc điểm bệnhtriệu chứng cơ năng, tính chất hạch, đặc điểm Bảng 2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàngdày thành tiêu hóa trên CT, nội soi tiêu hóa, Số bệnhphương tiện chẩn đoán, thể mô bệnh học, tình Đặc điểm % nhântrạng Ki67, giai đoạn bệnh, tiên lượng bệnh. Đau bụng 74 85,1 - Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 20.0. So Buồn nôn 6 6,9sánh, kiểm định sự khác biệt giữa các biến định Rối loạn tiêu hóa 22 25,3tính giữa 2 nhóm bằng test χ2, các so sánh có ýnghĩa thống kê khi p ≤ 0,05. Đại tiện phân đen 13 14,9 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: