Danh mục

Đặc điểm lâm sàng và cắt lớp vi tính ở bệnh nhân polyp mũi xoang có dị hình hốc mũi

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 163.16 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng và cắt lớp vi tính polyp mũi xoang có dị hình hốc mũi. Đối tượng và phương pháp: 72 bệnh nhân được chẩn đoán polyp mũi xoang có dị hình hốc mũi từ 2016 tới 2017 tại bệnh viện Tai mũi họng Trung ương.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và cắt lớp vi tính ở bệnh nhân polyp mũi xoang có dị hình hốc mũi vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2019ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẮT LỚP VI TÍNH Ở BỆNH NHÂN POLYP MŨI XOANG CÓ DỊHÌNH HỐC MŨIKhiếu Hữu Thanh1, Hoàng Thanh Tùng1 Trường Đại học Y Dược Thái BìnhTác giả chính: Khiếu Hữu ThanhEmail: khieuthanh@tbump.edu.vnTÓM TẮT Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng và cắt lớp vi tính polyp mũi xoang có dị hình hốc mũi. Đối tượng và phương pháp: 72 bệnh nhân được chẩn đoán polyp mũi xoang có dị hìnhhốc mũi từ 2016 tới 2017 tại bệnh viện Tai mũi họng Trung ương. Kết quả: Triệu chứng cơ năng thường gặp nhất là ngạt mũi chiếm 97,2% và chảy mũi chiếm94,4%. Qua nội soi, polyp cả hai bên chiếm 80,6% cao hơn polyp 1 bên 19,4%; tỷ lệ dị hình váchngăn là 81,9%, trong đó lệch vách ngăn chiếm tỷ lệ cao nhất 66,1%. Tỷ lệ dị hình khe giữa là86,1%, trong đó dị hình cuốn giữa chiếm 44,4%, dị hình mỏm móc chiếm 29,2%, dị hình bóng sàngchiếm 33,3%. Trên phim chụp CLVT, mỏm móc đảo chiều gặp 31,9%; xoang hơi chiếm 34,7%, cuốngiữa đảo chiều gặp 13,9%; bóng sàng quá phát gặp 59,7%; tế bào đê mũi quá phát gặp 22,2%; tếbào Haller chỉ chiếm 2,8%. Kết luận: Dị hình hốc mũi gặp trên bệnh nhân polyp mũi xoang gồm cả dị hình vách ngăn vàdị hình khe giữa. Phối hợp triệu chứng cơ năng, nội soi và chụp cắt lớp vi tính giúp chẩn đoán chínhxác và chi tiết hơn. Từ khóa: Dị hình hốc mũi, polyp mũi xoangSUMMARYClinical features and computer tomography charactiristics of sinonasal polyposis withnasal deformity Objectives: Describe the clinical features and computed tomography charactiristics ofsinonasal polyposis with nasal deformity. Patients and Materials: 72 patients were diagnosed with sinonasal polyposis and nasaldeformities from 2016 to 2017 at the National Hospital of Otorhinolaryngology. Results: The most common functional symptoms were nasal congestion accounted for97.2% and runny nose was 94.4%. By endoscopy, the percentage of polyps on both sides was 80.6%higher than polyps on one side was 19.4%; The percentage of septal deformity was 81.9%, of whichseptum deviation accounts for the highest rate of 66.1%. The rate of middle meatus deformity was86,1%, in which, the middle turbinate deformity accounted for 44.4%, the uncinate processdeformity accounted for 29.2%, the ethmoidal bulla accounted for 33.3%. On computerizedtomography, the uncinate process reversed, accounted for 31.9%; Choncha bullosa accounted for34.7%, middle turbinate reversed with 13.9%; hypertrophic ethmoidal bulla was 59.7%; hypertrophicAgger Nasi was 22.2%; Haller cells accounted for only 2.8%. Conclusion: Nasal cavity deformity are seen in patients with sinus polyps including septumand middle meatus deformities. Combination of functional symptoms, endoscopy and computerizedtomography help to make a more accurate and detail diagnosis. Keywords: Nasal deformity, sinonasal polyposis.I. ĐẶT VẤN ĐỀ Polyp mũi xoang nằm trong bệnh cảnh viêm mũi xoang mạn tính gặp ở nhiều lứa tuổi, gâyảnh hưởng đến sinh hoạt của người bệnh. Chỉ định phẫu thuật nội soi chức năng xoang được đặt ra khi điều trị nội khoa không có kếtquả. Tuy nhiên, dị hình giải phẫu mũi xoang lại là một cản trở lớn trong phẫu thuật đặc biệt khi polypmũi che lấp những cấu trúc sâu bên trong mà các phương pháp thăm khám thông thường như X-244 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 482 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2019quang, nội soi không phát hiện được, dẫn đến gây tổn thương hay bỏ sót bệnh tích ảnh hưởng lớnđến hiệu quả điều trị. Tại Việt Nam, đã có nhứng nghiên cứu tìm hiểu về các dị hình giải phẫu qua nội soi và chụpcắt lớp vi tính (CLVT) ở bệnh nhân viêm mũi xoang mạn tính nhưng chưa có nghiên cứu đầy đủ về dịhình giải phẫu trên chụp CLVT ở bệnh nhân polyp mũi xoang. Nhằm bổ sung các đánh giá về các dịhình mũi xoang trên lâm sàng, chụp CLVT, chúng tôi tiến hành nghiên cứu nhằm mục tiêu:Mô tả đặc điểm lâm sàng và cắt lớp vi tính polyp mũi xoang có dị hình hốc mũi.II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU1. Đối tượng nghiên cứu: Gồm 72 bệnh nhân được chẩn đoán polyp mũi xoang có dị hình hốc mũi nhập viện từ tháng10 năm 2016 hết đến tháng 8 năm 2017 tại bệnh viện Tai mũi họng Trung Ương.Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân: - Được chẩn đoán polyp mũi xoang theo EPOS 2012 [1]. - Có dị hình giải phẫu vách ngăn, vách mũi xoang được phát hiện trên nội soi hoặc CCLVTTiêu chuẩn loại trừ: Bệnh nhân có tiền sử phẫu thuật nội soi mũi xoang.2. Phương pháp nghiên cứu 2.1. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả từng trường hợp. Cỡ mẫu 72 bệnh nhân.2.2. Các biến số nghiên cứu:Cơ năng: Các triệu chứng mũi xoang theo các đặc điểm:Ngạt mũi: Ngạt từng lúc; liên tục.Chảy mũi: Dịch trong; dịch mủ, nhày.Đau đầu: Vị trí: Má, trán – thái dương, đỉnh chẩm. Tính chất: Đau âm ỉ; đau từng cơn.Giảm ngửi: giảm ngửi; mất ngửi.Hắt hơi.Nội soi: Đánh giá các bất thường giải phẫu trong hốc mũi:Polyp mũi- Số bên mũi có PLMX: Một bên,Hai bên- Kích thước polyp: chúng tôi sử dụng cách phân loại của Lund VJ và Kennedy DW [1]:Độ 1: Polyp nằm gọn trong ngách giữa, chưa vượt quá bờ tự do cuốn giữa.Độ 2: Polyp phát triển trùm lên lưng cuốn dưới nhưng chưa vượt quá bờ tự do cuốn dưới.Độ 3: Polyp phát triển tới tận sàn mũi.Dị hình vách ngăn (DHVN):Loại dị hình: gai, mào và lệch.Vùng dị hình theo Cottle: vùng 1 nằm ngang tiền đình mũi; vùng 2 nằm ngang mức lá van; vùng 3nằm ở ngăn trên hốc mũi, sau vùng van và ở dưới trần mũi, được tạo bởi xương chính mũi; vùng 4 làvùng các xương cuốn; vùng 5 là vùng bướm khẩu cái.Vùng ảnh hưởng: chạm vào phức hợp lỗ ngách (PHLN), chạm vào cuốn dướiDị hình khe giữa (DHKG):Cuốn giữa: Xoang hơi, đảo chiều, không dị hình (DH)Mỏm móc: Cong ra ngoài, cong ra trước, không DHBóng sàng: Lấp rãnh bán nguyệt, lấp khe giữa, không ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: