Đặc điểm lâm sàng và chẩn đoán hình ảnh của u sao bào lông
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 391.86 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ, cắt lớp vi tính của u sao bào lông. Nghiên cứu mô tả hồi cứu 35 bệnh nhân u sao bào lông được phẫu thuật và chẩn đoán xác định bằng mô bệnh học tại bệnh viện Việt Đức từ 01/2011 đến 6/2014.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và chẩn đoán hình ảnh của u sao bào lôngNghiêncứuYhọcYHọcTP.HồChíMinh*Tập18*PhụbảncủaSố6*2014ĐẶCĐIỂMLÂMSÀNGVÀCHẨNĐOÁNHÌNHẢNHCỦAUSAOBÀOLÔNGTrầnĐứcLinh*,ĐồngVănHệ*TÓMTẮTMụctiêu:Môtảđặcđiểmlâmsàngvàhìnhảnhcộnghưởngtừ(CHT),cắtlớpvitính(CLVT)củausaobàolông.Phươngpháp:Nghiêncứumôtảhồicứu35bệnhnhân(BN)usaobàolôngđượcphẫuthuậtvàchẩnđoánxácđịnhbằngmôbệnhhọctạibệnhviệnViệtĐứctừ01/2011đến6/2014.Kếtquả:35BN,tuổimắcbệnhtrungbình18,6,thấpnhấtlà5vàcaonhấtlà59tuổi,25/35BNdưới20tuổi(71,4%).Lýdovàoviệnhaygặpnhấtlàđauđầu(62,9%),đasốBNkhinhậpviệncóthểtrạngtốt:Glasgow14‐15điểmchiếm94,3%,Karnofskytrên80điểmchiếm77,1%.Tăngáplựcnộisọ(TALNS)gặp91,4%,cácdấuhiệuthầnkinhkhutrúhaygặp:hộichứngtiểunão(HCTN)45,7%,độngkinh14,3%,yếuchi14,3%.Vịtríugặpở:tiểunão57,1%;báncầu25,7%;giaothoathịgiác8,6%;thânnão5,7%;đồithị2,9%.97,1%utăngtínhiệutrênT2WvàgiảmtínhiệutrênT1W,udạngnangđiểnhình:57,1%,đasốkhôngcóphùquanhu:74,3%,ranhgiớirõ:82,9%,ngấmthuốccảnquang:97,1%,ngấmthuốckhôngđồngđều:55,9%,1trườnghợphoạitửtrongu,giãnnãothấtgặp65,7%.TrênCLVT:vôihóatrongugặp46,7%.Kếtquảgiảiphẫubệnhchothấyusaobàolông34(97,1%);usaobàolôngnhầy:1(2,9%)Kếtluận:Unãosaobàolôngchủyếuxuấthiệnởlứatuổitrẻ,haygặpởtiểunãovàvùngbáncầu,thườngbiểuhiệnlâmsàngbớiTALNSvàHCTN,thểtrạngBNtrướcmổtốt.HìnhảnhCHTđiểnhìnhlàmộtuthầnkinhđệmdạngnangkhutrúcótổchứcđặcbắtthuốcởthànhnang,haygặpvôihóatổchứcutrênCLVT.Từkhóa:usaobàolông,usaobàotiểunão,hốsau.ABSTRACTCLINCALANDIMAGINGFEATURESOFPILOCYTICASTROCYTOMADongVanHe,TranDucLinh*YHocTP.HoChiMinh*Vol.18‐SupplementofNo6‐2014:292–297Objective:Todescribeclinicalfeatures,MRIandCT‐Scanimagingofbrainpilocyticastroytoma.Methods: The retrospective study of 35 patients with pilocytic astroytomas who were operated anddiagnosedbyhistopathologyatViệtĐứcHospialfrom01/2011to6/2014.Results:35patients,themeanageis18.6;from5to59years.25/35patientsunder20yearsold(71.4%).Themaincomplaintisheadache(62.9%),themajorityofpatientadmitedinthegoodsituation:Glasgow14‐15was 94.3%, Karnofsky over 80 was 77.1%. Intracranial hypertension met 91.4%, common neurological localdeficits: cerebellar syndrome 45.7%, seizure14.3%, limb weakness14.3%. Tumor location: cerebellum57.1%;cerebralhemisphere25.7%;opticchiasma8,6%;brainstem5.7%;thalamus2.9%.97.1%hypointenseonT1WandhyperintenseonT2W,thetypicalcystformation:57.1%,nonsurroundingcerebraledema:74.3%,tumorborder were sharply demarcated: 82.9%, enhancement:97.1%, heterogeneously enhancement:55.9%, necrosis:2.9%,hydrocephalus65.7%.OnCT‐Scancalcificationmet46.7%,pathologyfound:Pilocyticastrocytoma:34cases(97.1%)andPilomyxoidastroytoma:1case(2.9%).Conclusion:Pilocyticastrocytomaoccurredprimarilyinchildren,morefrequentoccurrencedatcerebellumand cerebral hemisphere, the most common clinical symtoms were intracranial hypertension and cerebellar*BệnhviệnViệtĐứcTácgiảliênlạc:PGS.TS.ĐồngVănHệ292ĐT:01205226868Email:dongvanhe2010@gmail.comChuyênĐềPhẫuThuậtThầnKinhYHọcTP.HồChíMinh*Tập18*PhụbảncủaSố6*2014NghiêncứuYhọcsyndrome.ThetypicalMRIimagewerecystwithenhancingmuralnodule,calcificationswereoftenpresent.Keywords:Pilocyticastrocytoma,posteriorfossa,cerebellarastrocytoma.ĐẶTVẤNĐỀUnãosaobàolông(Pilocyticastrcytoma)làloại u tế bào thần kinh đệm phát triển chậm, ítxâmlấnvàotổchứcnãolànhvàhầunhưkhôngtiếntriểnáctính,khốiunàyđượcxếpđộItheophânloạicủaTổchứcYtếthếgiới(WHO).Năm2007,trongbảncậpnhật,WHOchínhthứcxếploại u sao bào lông nhầy (Pilomyxoidastrocytoma:WHOđộII)làdướitypcủausaobàolông,biếnthểnàycómộtsốđặcđiểmriêngbiệtvàtiênlượngthườngxấuhơn.PhươngphápnghiêncứuHồicứumôtảcắtngang.NhữngBNđủtiêuchuẩnsẽđượctiếnhànhthuthậpthôngtintheomẫubệnhánthốngnhất.Mô tả các đặc điểm lâm sàng: tuổi, giới, lý dovào viện, triệu chứng khi vào viện như:HCTALNS,HCTN,độngkinh,giảmthịlực,liệtvận động... Tri giác được đánh giá theo thangđiểm Glasgow Coma Scale, và chất lượng cuộcsốngBNkhivàoviệnđượcđánhgiátheođiểmKarnofsky.DựatrênđiểmKarnofskychiathànhcácnhóm:90‐100điểm:sinhhoạtbìnhthường;80điểm:sinhhoạtbìnhthườngởtrạngtháigắngsức;60‐70điểm:tựlođượcsinhh ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và chẩn đoán hình ảnh của u sao bào lôngNghiêncứuYhọcYHọcTP.HồChíMinh*Tập18*PhụbảncủaSố6*2014ĐẶCĐIỂMLÂMSÀNGVÀCHẨNĐOÁNHÌNHẢNHCỦAUSAOBÀOLÔNGTrầnĐứcLinh*,ĐồngVănHệ*TÓMTẮTMụctiêu:Môtảđặcđiểmlâmsàngvàhìnhảnhcộnghưởngtừ(CHT),cắtlớpvitính(CLVT)củausaobàolông.Phươngpháp:Nghiêncứumôtảhồicứu35bệnhnhân(BN)usaobàolôngđượcphẫuthuậtvàchẩnđoánxácđịnhbằngmôbệnhhọctạibệnhviệnViệtĐứctừ01/2011đến6/2014.Kếtquả:35BN,tuổimắcbệnhtrungbình18,6,thấpnhấtlà5vàcaonhấtlà59tuổi,25/35BNdưới20tuổi(71,4%).Lýdovàoviệnhaygặpnhấtlàđauđầu(62,9%),đasốBNkhinhậpviệncóthểtrạngtốt:Glasgow14‐15điểmchiếm94,3%,Karnofskytrên80điểmchiếm77,1%.Tăngáplựcnộisọ(TALNS)gặp91,4%,cácdấuhiệuthầnkinhkhutrúhaygặp:hộichứngtiểunão(HCTN)45,7%,độngkinh14,3%,yếuchi14,3%.Vịtríugặpở:tiểunão57,1%;báncầu25,7%;giaothoathịgiác8,6%;thânnão5,7%;đồithị2,9%.97,1%utăngtínhiệutrênT2WvàgiảmtínhiệutrênT1W,udạngnangđiểnhình:57,1%,đasốkhôngcóphùquanhu:74,3%,ranhgiớirõ:82,9%,ngấmthuốccảnquang:97,1%,ngấmthuốckhôngđồngđều:55,9%,1trườnghợphoạitửtrongu,giãnnãothấtgặp65,7%.TrênCLVT:vôihóatrongugặp46,7%.Kếtquảgiảiphẫubệnhchothấyusaobàolông34(97,1%);usaobàolôngnhầy:1(2,9%)Kếtluận:Unãosaobàolôngchủyếuxuấthiệnởlứatuổitrẻ,haygặpởtiểunãovàvùngbáncầu,thườngbiểuhiệnlâmsàngbớiTALNSvàHCTN,thểtrạngBNtrướcmổtốt.HìnhảnhCHTđiểnhìnhlàmộtuthầnkinhđệmdạngnangkhutrúcótổchứcđặcbắtthuốcởthànhnang,haygặpvôihóatổchứcutrênCLVT.Từkhóa:usaobàolông,usaobàotiểunão,hốsau.ABSTRACTCLINCALANDIMAGINGFEATURESOFPILOCYTICASTROCYTOMADongVanHe,TranDucLinh*YHocTP.HoChiMinh*Vol.18‐SupplementofNo6‐2014:292–297Objective:Todescribeclinicalfeatures,MRIandCT‐Scanimagingofbrainpilocyticastroytoma.Methods: The retrospective study of 35 patients with pilocytic astroytomas who were operated anddiagnosedbyhistopathologyatViệtĐứcHospialfrom01/2011to6/2014.Results:35patients,themeanageis18.6;from5to59years.25/35patientsunder20yearsold(71.4%).Themaincomplaintisheadache(62.9%),themajorityofpatientadmitedinthegoodsituation:Glasgow14‐15was 94.3%, Karnofsky over 80 was 77.1%. Intracranial hypertension met 91.4%, common neurological localdeficits: cerebellar syndrome 45.7%, seizure14.3%, limb weakness14.3%. Tumor location: cerebellum57.1%;cerebralhemisphere25.7%;opticchiasma8,6%;brainstem5.7%;thalamus2.9%.97.1%hypointenseonT1WandhyperintenseonT2W,thetypicalcystformation:57.1%,nonsurroundingcerebraledema:74.3%,tumorborder were sharply demarcated: 82.9%, enhancement:97.1%, heterogeneously enhancement:55.9%, necrosis:2.9%,hydrocephalus65.7%.OnCT‐Scancalcificationmet46.7%,pathologyfound:Pilocyticastrocytoma:34cases(97.1%)andPilomyxoidastroytoma:1case(2.9%).Conclusion:Pilocyticastrocytomaoccurredprimarilyinchildren,morefrequentoccurrencedatcerebellumand cerebral hemisphere, the most common clinical symtoms were intracranial hypertension and cerebellar*BệnhviệnViệtĐứcTácgiảliênlạc:PGS.TS.ĐồngVănHệ292ĐT:01205226868Email:dongvanhe2010@gmail.comChuyênĐềPhẫuThuậtThầnKinhYHọcTP.HồChíMinh*Tập18*PhụbảncủaSố6*2014NghiêncứuYhọcsyndrome.ThetypicalMRIimagewerecystwithenhancingmuralnodule,calcificationswereoftenpresent.Keywords:Pilocyticastrocytoma,posteriorfossa,cerebellarastrocytoma.ĐẶTVẤNĐỀUnãosaobàolông(Pilocyticastrcytoma)làloại u tế bào thần kinh đệm phát triển chậm, ítxâmlấnvàotổchứcnãolànhvàhầunhưkhôngtiếntriểnáctính,khốiunàyđượcxếpđộItheophânloạicủaTổchứcYtếthếgiới(WHO).Năm2007,trongbảncậpnhật,WHOchínhthứcxếploại u sao bào lông nhầy (Pilomyxoidastrocytoma:WHOđộII)làdướitypcủausaobàolông,biếnthểnàycómộtsốđặcđiểmriêngbiệtvàtiênlượngthườngxấuhơn.PhươngphápnghiêncứuHồicứumôtảcắtngang.NhữngBNđủtiêuchuẩnsẽđượctiếnhànhthuthậpthôngtintheomẫubệnhánthốngnhất.Mô tả các đặc điểm lâm sàng: tuổi, giới, lý dovào viện, triệu chứng khi vào viện như:HCTALNS,HCTN,độngkinh,giảmthịlực,liệtvận động... Tri giác được đánh giá theo thangđiểm Glasgow Coma Scale, và chất lượng cuộcsốngBNkhivàoviệnđượcđánhgiátheođiểmKarnofsky.DựatrênđiểmKarnofskychiathànhcácnhóm:90‐100điểm:sinhhoạtbìnhthường;80điểm:sinhhoạtbìnhthườngởtrạngtháigắngsức;60‐70điểm:tựlođượcsinhh ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học U sao bào lông Cộng hưởng từ Cắt lớp vi tính Mô bệnh họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 298 0 0 -
5 trang 288 0 0
-
8 trang 244 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 238 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 219 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 205 0 0 -
8 trang 186 0 0
-
13 trang 185 0 0
-
5 trang 185 0 0
-
4 trang 182 0 0