Đặc điểm lâm sàng và cộng hưởng từ chẩn đoán thoát vị đĩa đệm thắt lưng
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 869.36 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thoát vị đĩa đệm tắt lưng là bệnh thường gặp (1,7% dân số). Đầu tư phương tiện chẩn đoán và điều trị cùng số ngày nghỉ ốm là một vấn đề kinh tế xã hội. Cần chẩn đoán sớm để điều trị thích hợp. Nghiên cứu tiền cứu trên 144 bệnh nhân thoát vị đĩa đệm tắt lưng được chẩn đoán và điều trị vi phẫu thuật tại BV Đại Học Y Dược TP.HCM.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và cộng hưởng từ chẩn đoán thoát vị đĩa đệm thắt lưngNghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 2 * 2011ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CỘNG HƯỞNG TỪCHẨN ĐOÁN THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM THẮT LƯNGHuỳnh Hồng Châu*Mở đầu: Thoát vị đĩa đệm tắt lưng (TVDDTL) là bệnh thường gặp (1,7% dân số). Đầu tư phươngtiện chẩn đoán và điều trị cùng số ngày nghỉ ốm là một vấn đề kinh tế xã hội. Cần chẩn đoán sớm để điềutrị thích hợp.Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiền cứu 144 bệnh nhân TVDDTL được chẩn đoán và điều trịvi phẫu thuật tại BV Đại Học Y Dược TP.HCM.Kết quả: 86,9% xảy ra ở tuổi lao động ( 60ºTổngSố BN811422144Tỷ lệ %5,679,215,3100,0KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUNhận xét: Dấu hiệu Lasègue từ 30 đến 60độ có tỉ lệ nhiều nhất (79,2%).Tuổi nhỏ nhất: 20, Tuổi lớn nhất: 75, Tuổitrung bình: 46,28 11,12Phân loại vị trí TVDD trên phim cộnghưởng từ (MRI)Nhận xét: hầu hết thoát vị đĩa đệm thắtlưng xảy ra ở tuổi lao động (89,6%), nhiềunhất ở thập niên 40 và 50 của đời sống.Bảng 6. Vị trí TVDD trên phim MRIBảng 1: Triệu chứng khởi phátTriệu chứngĐau thắt lưngĐau theo rễKèm với yếu vận độngGiảm cảm giácĐi cách hồiRối loạn cơ vòngĐột ngột19 (19,6)19 (19,4)3 (100)1 (20,0)4 (10,0)1 (100)Dần dần78 (80,4)79 (80,6)04 (80,0)36 (90,0)0Tổng979835401Nhận xét: thường gặp nhất là đau lưng(80,4%) và đau lan theo rễ (80,6%).Bảng 2. Đau theo rễĐauBên phảitheo rễL21 (1,4)L30L45 (6,9)L546 (63,9)S120 (27,8)Tổng72Bên tráiRL vậnđộng3 (4,2)4 (3,6)1 (1,4)1 (0,9)3 (4,2)4 (3,6)41 (56,9) 69 (62,2)24 (33,3) 33 (29,7)72111RL cảmgiác1 (1,4)1 (1,4)6 (8,3)29 (40,3)35 (48,6)72Nhận xét: xảy ra ở hai tầng đĩa đệm cuối(91,7% bên phải, 90,2% bên trái).Bảng 3. Rối loạn vận độngRối loạn vận độngGiảm / mất phản xạTeo cơSố BN7213Tỷ lệ %50,09,0Vị tríGiữaSau bênNgách bênLỗ gian đốt sốngXa bênTổngSố BN427515120144Tỷ lệ %29,252,110,48,30100,0Nhận xét: thường gặp ở vị trí sau bên(52,1%), ít gặp ở lỗ gian đốt sống (8,3%).Phân loại dạngTVDD trên phim MRIBảng 7. Phân loại TVDDDạng TVDDLồi, còn trong baoLồi, rách vòng sợiThắt eoMảnh rờiTổngSố BN3061053144Tỷ lệ %20,842,4036,8100,0Nhận xét: Dạng lồi, rách vòng sợi (42,4%),mảnh rời 36,8%.Tầng TVDD trên phim Cộng hưởng từBảng 8. Vị trí mổVị trí mổL1L2L2L3L3L4L4L5L5S1TổngChuyên Đề Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Thống Nhất 2011Số BN4178646144Tỷ lệ %2,80,74,959,731,9100,0319Nghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 2 * 2011Nhận xét: nhiều nhất ở vị trí L4-5: 59,7%,Ít nhất ở L2-3: 0,7%.nhạy cảm với TVDDTL: không có đau thầnkinh tọa chỉ 1 trong 1000 ca TVDDTL(1).BÀN LUẬNTriệu chứng và dấu hiệu chínhChức năng chính của đĩa đệm là chịu lực,phân tán lực và nối các thân sống. Nhân đệmcó phân tử proteoglycan giữ nước gấp 500 lầntrong lượng phân tử của nó. Tiến trình thoáihóa làm mất nước, mất dần áp lực thủy tỉnh,lực bị phân tán ra ngoài làm rách dần vòngsợi (được cấu tạo bởi nhiều lớp colagen baobọc nhân đệm) gây đau lưng. Nhân đệm lồi ratheo vết rách của vòng sợi gây đau rễ thầnkinh.Đau lan dọc chân, theo đường đi rễ thầnkinh là triệu chứng chính (80,6%) với dấu hiệucăng rễ (Lasègue) dương tính
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và cộng hưởng từ chẩn đoán thoát vị đĩa đệm thắt lưngNghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 2 * 2011ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CỘNG HƯỞNG TỪCHẨN ĐOÁN THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM THẮT LƯNGHuỳnh Hồng Châu*Mở đầu: Thoát vị đĩa đệm tắt lưng (TVDDTL) là bệnh thường gặp (1,7% dân số). Đầu tư phươngtiện chẩn đoán và điều trị cùng số ngày nghỉ ốm là một vấn đề kinh tế xã hội. Cần chẩn đoán sớm để điềutrị thích hợp.Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiền cứu 144 bệnh nhân TVDDTL được chẩn đoán và điều trịvi phẫu thuật tại BV Đại Học Y Dược TP.HCM.Kết quả: 86,9% xảy ra ở tuổi lao động ( 60ºTổngSố BN811422144Tỷ lệ %5,679,215,3100,0KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUNhận xét: Dấu hiệu Lasègue từ 30 đến 60độ có tỉ lệ nhiều nhất (79,2%).Tuổi nhỏ nhất: 20, Tuổi lớn nhất: 75, Tuổitrung bình: 46,28 11,12Phân loại vị trí TVDD trên phim cộnghưởng từ (MRI)Nhận xét: hầu hết thoát vị đĩa đệm thắtlưng xảy ra ở tuổi lao động (89,6%), nhiềunhất ở thập niên 40 và 50 của đời sống.Bảng 6. Vị trí TVDD trên phim MRIBảng 1: Triệu chứng khởi phátTriệu chứngĐau thắt lưngĐau theo rễKèm với yếu vận độngGiảm cảm giácĐi cách hồiRối loạn cơ vòngĐột ngột19 (19,6)19 (19,4)3 (100)1 (20,0)4 (10,0)1 (100)Dần dần78 (80,4)79 (80,6)04 (80,0)36 (90,0)0Tổng979835401Nhận xét: thường gặp nhất là đau lưng(80,4%) và đau lan theo rễ (80,6%).Bảng 2. Đau theo rễĐauBên phảitheo rễL21 (1,4)L30L45 (6,9)L546 (63,9)S120 (27,8)Tổng72Bên tráiRL vậnđộng3 (4,2)4 (3,6)1 (1,4)1 (0,9)3 (4,2)4 (3,6)41 (56,9) 69 (62,2)24 (33,3) 33 (29,7)72111RL cảmgiác1 (1,4)1 (1,4)6 (8,3)29 (40,3)35 (48,6)72Nhận xét: xảy ra ở hai tầng đĩa đệm cuối(91,7% bên phải, 90,2% bên trái).Bảng 3. Rối loạn vận độngRối loạn vận độngGiảm / mất phản xạTeo cơSố BN7213Tỷ lệ %50,09,0Vị tríGiữaSau bênNgách bênLỗ gian đốt sốngXa bênTổngSố BN427515120144Tỷ lệ %29,252,110,48,30100,0Nhận xét: thường gặp ở vị trí sau bên(52,1%), ít gặp ở lỗ gian đốt sống (8,3%).Phân loại dạngTVDD trên phim MRIBảng 7. Phân loại TVDDDạng TVDDLồi, còn trong baoLồi, rách vòng sợiThắt eoMảnh rờiTổngSố BN3061053144Tỷ lệ %20,842,4036,8100,0Nhận xét: Dạng lồi, rách vòng sợi (42,4%),mảnh rời 36,8%.Tầng TVDD trên phim Cộng hưởng từBảng 8. Vị trí mổVị trí mổL1L2L2L3L3L4L4L5L5S1TổngChuyên Đề Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Thống Nhất 2011Số BN4178646144Tỷ lệ %2,80,74,959,731,9100,0319Nghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 2 * 2011Nhận xét: nhiều nhất ở vị trí L4-5: 59,7%,Ít nhất ở L2-3: 0,7%.nhạy cảm với TVDDTL: không có đau thầnkinh tọa chỉ 1 trong 1000 ca TVDDTL(1).BÀN LUẬNTriệu chứng và dấu hiệu chínhChức năng chính của đĩa đệm là chịu lực,phân tán lực và nối các thân sống. Nhân đệmcó phân tử proteoglycan giữ nước gấp 500 lầntrong lượng phân tử của nó. Tiến trình thoáihóa làm mất nước, mất dần áp lực thủy tỉnh,lực bị phân tán ra ngoài làm rách dần vòngsợi (được cấu tạo bởi nhiều lớp colagen baobọc nhân đệm) gây đau lưng. Nhân đệm lồi ratheo vết rách của vòng sợi gây đau rễ thầnkinh.Đau lan dọc chân, theo đường đi rễ thầnkinh là triệu chứng chính (80,6%) với dấu hiệucăng rễ (Lasègue) dương tính
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Cộng hưởng từ Thoát vị đĩa đệm thắt lưng Điều trị vi phẫuTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 261 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 202 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
9 trang 197 0 0