Đặc điểm lâm sàng và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi mũi xoang kết hợp rửa mũi sau mổ bằng máy nhịp xung điều trị viêm mũi xoang do nấm không xâm lấn
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.01 MB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nấm ở khắp nơi trong môi trường sống nên việc còn người tiếp xúc với nấm là không thể tránh khỏi, quá trình hô hấp thường xuyên lắng đọng các yếu tốt nấm trong mũi và các xoang cạnh mũi. Bài viết tập trung mô tả triệu chứng lâm sàng và đánh gái kết quả phẫu thuật nội soi mũi xoang kết hợp rửa mũi xoang bằng máy nhịp xung sau mổ điều trị viêm mũi xoang do nấm không xâm lấn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi mũi xoang kết hợp rửa mũi sau mổ bằng máy nhịp xung điều trị viêm mũi xoang do nấm không xâm lấn vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 20234. Bùi Hải Bình (2016), Nghiên cứu điều trị bệnh of Arthroplasty, Primary knee, Volume 35, Issue thoái hóa khớp gối nguyên phát bằng liệu pháp 11, p3131-3137. huyết tương giàu tiểu cầu tự thân, Luận án Tiến 7. Sow Nam Yeo et al. (2009). Pain prevalence in sỹ - Trường ĐHY Hà Nội. Singapore. Ann Acad Med Singapore, 38(11): 937-42.5. Nguyễn Thị Oanh (2019), Khảo sát tình trạng 8. Nguyễn Trung Anh và CS (2022), “Đặc điểm đau của bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên đau mạn tính ở bệnh nhân Đái tháo đường týp 2 phát qua chỉ số ICOAP, Luận văn Thạc sỹ - cao tuổi tại bệnh viện Lão khoa Trung ương”. Trường ĐHY Hà nội. Doi:10.47122/vjde.2022.52.36. Yasser Rehman et al. (2020). More Severe 9. Kheiry F et al. (2019). The prevalence and Radiographic Osteoarthritis Is Associated With associated factors of chronic pain in nurses in Increased Improvement in Patients’ Health State Iran. Revista Latinoamericana de Hipertensión Following a Total Knee Arthroplasty. The Journal ISSN: 1856-4550. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI MŨI XOANG KẾT HỢP RỬA MŨI SAU MỔ BẰNGMÁY NHỊP XUNG ĐIỀU TRỊ VIÊM MŨI XOANG DO NẤM KHÔNG XÂM LẤN Vũ Thị Ly1, Nguyễn Đức Nhật1, Nguyễn Viết Tiệp1, Nguyễn Văn Trường1, Nguyễn Minh Ngọc1, Đào Trọng Tuấn1TÓM TẮT 14 Viêm mũi xoang do nấm không xâm lấn. Mục tiêu: Mô tả triệu chứng lâm sàng và đánh SUMMARYgái kết quả phẫu thuật nội soi mũi xoang kết hợp rửamũi xoang bằng máy nhịp xung sau mổ điều trị viêm DESCRIBE CLINICAL FEATURES AND EVALUATEmũi xoang do nấm không xâm lấn. Đối tượng và THE COMBINATION OF ENDOSCOPIC SINUSphương pháp: Mô tả loạt ca với 190 bệnh nhân được SURGERY WITH POSTOPERATIVE RINSING BYchẩn đoán, phẫu thuật và rửa mũi sau mổ tại BV TƯ PULSE MACHINE TO TREAT NON_INVASIVEQĐ 108 từ 01/2019 đến 05/2022. Kết quả: Tuổi trungbình 52,78 ± 8.9, nam/ nữ ~ 1:2, nhóm BN bị bệnh lý FUNGAL RHINOSINUSITISmũi xoang mạn tính nhiều nhất (45,26%), chủ yếu BN Objectives: To describe the clinical features andlà nhân viên văn phòng (39,4%) và công nhân các khu evaluate the results of endoscopic sinus surgerycông nghiệp (29,47%), triệu chứng gặp nhiều nhất: combined with postoperative rising with a pulsekhịt khạc đờm mủ hôi (71,05%), đau đầu hoặc cảm machine for non-invasive fungal rhinosinusitis.giác tức nặng vùng xoang mặt (41,05%), ngạt mũi Subjects and methods: Description of a series of(50,53%), hắt hơi (22,63%), ho (29,47%), hẹp phức cases with 190 patients (who were diagnosed,hợp lỗ ngách (73,68%), dị hình vách ngăn (67,36%), operated on, and postoperative rinsed at 108 Hospitalpolyp (39,47%, mủ khe mũi (57,37%), khối màu nâu from 01/2019 to 05/2022. Results: Mean age 52.78đen (9,47%), viêm xoang trên CT: xoang hàm ± 8.9, male/female ~ 1:2, the group of patients with(91,05%), xoang sàng (65,79%), xoang trán chronic sinusitis (45.26%), office workers (39.4). %)(26,84%), xoang bướm (35,26%), tổn thương 1 bên and industrial workers (29.47%), common symptoms:mũi (92,62%), 100% là Aspergillus, hồi phục tốt sau postnasal discharge (71.05%), headache and facialmổ 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 1 năm lần lượt pain (41.05%), nasal obstruction (50.53%), sneezinglà 69,4%, 86,32%, 92,11%, 96,84% và 98,42%, tái (22.63%), cough (29.47%), meatal stenosisphát sau mổ 1,05%, CT xoang đánh giá sau 01 năm (73.68%), deviated septum (67,36%), polypskhông phát hiện tái phát. Kết luận: Đặc điểm lâm (39.47%, pus nasal discharge (57.37%), dark brownsàng bệnh lý VMXDNKXL không điển hình, tương tự mass (9,47%), sinusitis on CT: maxillary 91.05%),các triệu chứng bệnh lý mũi xoang khác, đặc điểm vi ethmoid (65.79%), frontal (26.84%), sphenoidvôi hóa và doãng rộng lòng xoang trên phim CT xoang (35.26%), lesion on one side (92.62%), 100%là yếu tốt gợi ý nấm, phẫu thuật luôn được chỉ định để Aspergillus, good recovery after surgery 1 month,dẫn lưu xoang và lấy sạch tổ chức nấm, kết hợp rửa 3months, 6 months, 9 months, 1 year respectivelymũi xoang bằng máy nhịp xung sau mổ giúp giảm tỉ lệ 69.4%, 86.32%, 92.11%, 96.84% and 98.42%,tái phát. Từ khóa: Nấm xoang mạn tính; Nấm xoang; recurrence rate (1,05%), ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi mũi xoang kết hợp rửa mũi sau mổ bằng máy nhịp xung điều trị viêm mũi xoang do nấm không xâm lấn vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 20234. Bùi Hải Bình (2016), Nghiên cứu điều trị bệnh of Arthroplasty, Primary knee, Volume 35, Issue thoái hóa khớp gối nguyên phát bằng liệu pháp 11, p3131-3137. huyết tương giàu tiểu cầu tự thân, Luận án Tiến 7. Sow Nam Yeo et al. (2009). Pain prevalence in sỹ - Trường ĐHY Hà Nội. Singapore. Ann Acad Med Singapore, 38(11): 937-42.5. Nguyễn Thị Oanh (2019), Khảo sát tình trạng 8. Nguyễn Trung Anh và CS (2022), “Đặc điểm đau của bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên đau mạn tính ở bệnh nhân Đái tháo đường týp 2 phát qua chỉ số ICOAP, Luận văn Thạc sỹ - cao tuổi tại bệnh viện Lão khoa Trung ương”. Trường ĐHY Hà nội. Doi:10.47122/vjde.2022.52.36. Yasser Rehman et al. (2020). More Severe 9. Kheiry F et al. (2019). The prevalence and Radiographic Osteoarthritis Is Associated With associated factors of chronic pain in nurses in Increased Improvement in Patients’ Health State Iran. Revista Latinoamericana de Hipertensión Following a Total Knee Arthroplasty. The Journal ISSN: 1856-4550. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI MŨI XOANG KẾT HỢP RỬA MŨI SAU MỔ BẰNGMÁY NHỊP XUNG ĐIỀU TRỊ VIÊM MŨI XOANG DO NẤM KHÔNG XÂM LẤN Vũ Thị Ly1, Nguyễn Đức Nhật1, Nguyễn Viết Tiệp1, Nguyễn Văn Trường1, Nguyễn Minh Ngọc1, Đào Trọng Tuấn1TÓM TẮT 14 Viêm mũi xoang do nấm không xâm lấn. Mục tiêu: Mô tả triệu chứng lâm sàng và đánh SUMMARYgái kết quả phẫu thuật nội soi mũi xoang kết hợp rửamũi xoang bằng máy nhịp xung sau mổ điều trị viêm DESCRIBE CLINICAL FEATURES AND EVALUATEmũi xoang do nấm không xâm lấn. Đối tượng và THE COMBINATION OF ENDOSCOPIC SINUSphương pháp: Mô tả loạt ca với 190 bệnh nhân được SURGERY WITH POSTOPERATIVE RINSING BYchẩn đoán, phẫu thuật và rửa mũi sau mổ tại BV TƯ PULSE MACHINE TO TREAT NON_INVASIVEQĐ 108 từ 01/2019 đến 05/2022. Kết quả: Tuổi trungbình 52,78 ± 8.9, nam/ nữ ~ 1:2, nhóm BN bị bệnh lý FUNGAL RHINOSINUSITISmũi xoang mạn tính nhiều nhất (45,26%), chủ yếu BN Objectives: To describe the clinical features andlà nhân viên văn phòng (39,4%) và công nhân các khu evaluate the results of endoscopic sinus surgerycông nghiệp (29,47%), triệu chứng gặp nhiều nhất: combined with postoperative rising with a pulsekhịt khạc đờm mủ hôi (71,05%), đau đầu hoặc cảm machine for non-invasive fungal rhinosinusitis.giác tức nặng vùng xoang mặt (41,05%), ngạt mũi Subjects and methods: Description of a series of(50,53%), hắt hơi (22,63%), ho (29,47%), hẹp phức cases with 190 patients (who were diagnosed,hợp lỗ ngách (73,68%), dị hình vách ngăn (67,36%), operated on, and postoperative rinsed at 108 Hospitalpolyp (39,47%, mủ khe mũi (57,37%), khối màu nâu from 01/2019 to 05/2022. Results: Mean age 52.78đen (9,47%), viêm xoang trên CT: xoang hàm ± 8.9, male/female ~ 1:2, the group of patients with(91,05%), xoang sàng (65,79%), xoang trán chronic sinusitis (45.26%), office workers (39.4). %)(26,84%), xoang bướm (35,26%), tổn thương 1 bên and industrial workers (29.47%), common symptoms:mũi (92,62%), 100% là Aspergillus, hồi phục tốt sau postnasal discharge (71.05%), headache and facialmổ 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 1 năm lần lượt pain (41.05%), nasal obstruction (50.53%), sneezinglà 69,4%, 86,32%, 92,11%, 96,84% và 98,42%, tái (22.63%), cough (29.47%), meatal stenosisphát sau mổ 1,05%, CT xoang đánh giá sau 01 năm (73.68%), deviated septum (67,36%), polypskhông phát hiện tái phát. Kết luận: Đặc điểm lâm (39.47%, pus nasal discharge (57.37%), dark brownsàng bệnh lý VMXDNKXL không điển hình, tương tự mass (9,47%), sinusitis on CT: maxillary 91.05%),các triệu chứng bệnh lý mũi xoang khác, đặc điểm vi ethmoid (65.79%), frontal (26.84%), sphenoidvôi hóa và doãng rộng lòng xoang trên phim CT xoang (35.26%), lesion on one side (92.62%), 100%là yếu tốt gợi ý nấm, phẫu thuật luôn được chỉ định để Aspergillus, good recovery after surgery 1 month,dẫn lưu xoang và lấy sạch tổ chức nấm, kết hợp rửa 3months, 6 months, 9 months, 1 year respectivelymũi xoang bằng máy nhịp xung sau mổ giúp giảm tỉ lệ 69.4%, 86.32%, 92.11%, 96.84% and 98.42%,tái phát. Từ khóa: Nấm xoang mạn tính; Nấm xoang; recurrence rate (1,05%), ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Nấm xoang mạn tính Viêm mũi xoang do nấm không xâm lấn Điều trị viêm mũi xoang Ứ đọng dịch tiếtTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 261 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
8 trang 202 0 0
-
9 trang 197 0 0