Đặc điểm lâm sàng và dịch tễ của nhiễm nấm da do sợi tơ nấm vách ngăn
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 254.44 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu này mô tả đặc điểm lâm sàng và dịch tễ của nhiễm nấm da do sợi tơ nấm vách ngăn, và kết quả của phân lập vi nấm nhằm giúp cho việc chẩn đoán nấm da tốt hơn cũng như có những biện pháp xử lý hiệu quả hơn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và dịch tễ của nhiễm nấm da do sợi tơ nấm vách ngăn vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2020 Trong nghiên cứu của chúng tôi, 2/43 trường TÀI LIỆU THAM KHẢOhợp xuất hiện sỏi mới sau 3 tháng, do phát hiện 1. Al-Abri R., Marchal F. (2010). New era ofsớm nên đa phần sỏi L1, chúng tôi tiến hành lấy Endoscopic Approach for Sialolithiasis:sỏi qua nội soi đơn thuần, sau thời gian theo dõi Sialendoscopy. SQU Med J, 10(3), 382-387. 2. Dabirmoghaddam P., Hosseinzadehnik R.12 tháng, không phát hiện tái phát. Hiệu quả sau (2013). Interventional Sialendoscopy withphẫu thuật: sau phẫu thuật 3 tháng và 6 tháng Endoscopic Sialolith Removal Without Fragmentation.đa số các bệnh nhân đều hài lòng so với trước Indian J Otolaryngol Head Neck Surg, 65(2), 111–115.phẫu thuật, kết quả tốt sau 3 tháng đạt 95,5%, 3. Koch M., Zenk J., Iro H. (2007). The Erlangen salivary gland project, part 1: Sialendoscopy intrung bình đạt 4,5%, các triệu chứng hầu hết cải obstructive disease of the major salivary gland.thiện hoàn toàn. Endopress, 6-40. 4. Koch M., Zenk J., Iro H. (2008). Diagnostic andV. KẾT LUẬN interventional sialendoscopy in obstructive diseases Qua nghiên cứu 43 bệnh nhân sỏi tuyến nước of the salivary glands. HNO, 56, 139-144.bọt được chẩn đoán và điều trị tại bệnh viện Chợ 5. Lim H.K. (2012). Clinical, statistical and chemical study of sialolithiasis. J Korean Assoc OralRẫy từ 1/2017 đến 03/2020, bước đầu kết quả Maxillofac Surg., 38, 44-49.cho thấy kỹ thuật nội soi ống tuyến nước bọt là 6. Marchal F. (2015). Sialendoscopy: The hands-onkỹ thuật an toàn, hiệu quả, giảm thiểu biến book. ESTC Artcast Medical.chứng, thời gian can thiệp và thời gian điều trị. 7. Nahlieli O. (2017). Complications of traditional and modern therapeutic salivary approaches. ActaChúng tôi hi vọng trong tương lai sẽ có nhiều Otorhinolaryngologica Italica, 37, 142-147.nghiên cứu với cỡ mẫu lớn hơn và trong thời 8. Thomas W.W., Douglas J.E., Rassekh C.H.gian theo dõi dài hơn về phương pháp hiệu quả (2017). Accuracy of Ultrasonography and Computednày trong điều trị sỏi tuyến nước bọt nói riêng và Tomography in the Evaluation of Patients Undergoing Sialendoscopy for Sialolithiasis. Otolaryngology Headbệnh lý ống tuyến nước bọt nói chung. and Neck Surgery, 156(5), 834–839. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ DỊCH TỄ CỦA NHIỄM NẤM DA DO SỢI TƠ NẤM VÁCH NGĂN Hà Mạnh Tuấn*TÓM TẮT (9,7%), Epidermophyton sp. (3,7%). Kết luận: Nhiễm nấm da bởi sợi tơ nấm vách ngăn là bệnh khá 27 Đặt vấn đề: Nấm da là bệnh phổ biến của bệnh thường gặp. Việc chẩn đoán xác định nấm da cần phảida, lâm sàng có thể chẩn đoán lầm với các bệnh da dựa trên lâm sàng gợi ý để tiến hành các xét nghiệmkhác. Mô tả đặc điểm lâm sàng và dịch tễ của nhiễm tìm nấm. Để xử trí tốt bệnh nấm da cần phải chú ýnấm da do sợi tơ nấm vách ngăn và kết quả của phân đến phát hiện sớm, xử trí đúng cách và loại bỏ cáclập vi nấm nhằm giúp cho việc chẩn đoán nấm da tốt yếu tố thuận lợi.hơn cũng như có những biện pháp xử lý hiệu quả hơn. Từ khóa: đặc điểm lâm sàng; dịch tễ; bệnh nấmPhương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả loạt da; sợi tơ nấm vách ngăn.ca các trường hợp bệnh nấm da bởi sợi tơ nấm váchngăn được xác định qua kết quả soi tươi KOH 20% và SUMMARYcấy trên môi trường nuôi cấy nấm. Kết quả nghiêncứu: Có 114 trường hợp đủ tiêu chuẩn được thu thập. A CLINICAL–EPIDEMIOLOGICAL STUDY OFTuổi trung bình là 33 ± 13,69 tuổi; tỷ lệ mắc bệnh SKIN FUNGAL INFECTION CAUSED BYgiữa nam và nữ là gần tương đương nhau. Nghề DERMATOPHYTESnghiệp thường mắc bệnh là lao động phổ thông chiếm Background: Tinea is one of common skin32,5%. Triệu chứng nổi bật là ngứa chiếm 96,5%; vị diseases, which is probably misdiagnosed with othertrí san thương thường gặp là mông bẹn chiếm 51,8%. skin diseases clinically. Describing the clinical andCó nhiều yếu tố thuận lợi gây ra nhiễm nấm da trong epidemiological characteristics of tinea caused byđó phổ biến là dùng chung quần áo, khăn (96,5%). dermatophytes and the results of fungal isolation helpTỷ lệ cấy nấm mọc là 71,9%; các loài gây bệnh phổ make a more accurate diagnosis of tinea as well asbiến là Trichophyton sp. (76,8%), Microsporum sp. more effective its management. Methods: A case serial study of tinea caused by dermatophytes identified by the microscopy examination with solution*Đại học Y Dược of KOH 20% and culture on fungal culture media.Chịu t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và dịch tễ của nhiễm nấm da do sợi tơ nấm vách ngăn vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2020 Trong nghiên cứu của chúng tôi, 2/43 trường TÀI LIỆU THAM KHẢOhợp xuất hiện sỏi mới sau 3 tháng, do phát hiện 1. Al-Abri R., Marchal F. (2010). New era ofsớm nên đa phần sỏi L1, chúng tôi tiến hành lấy Endoscopic Approach for Sialolithiasis:sỏi qua nội soi đơn thuần, sau thời gian theo dõi Sialendoscopy. SQU Med J, 10(3), 382-387. 2. Dabirmoghaddam P., Hosseinzadehnik R.12 tháng, không phát hiện tái phát. Hiệu quả sau (2013). Interventional Sialendoscopy withphẫu thuật: sau phẫu thuật 3 tháng và 6 tháng Endoscopic Sialolith Removal Without Fragmentation.đa số các bệnh nhân đều hài lòng so với trước Indian J Otolaryngol Head Neck Surg, 65(2), 111–115.phẫu thuật, kết quả tốt sau 3 tháng đạt 95,5%, 3. Koch M., Zenk J., Iro H. (2007). The Erlangen salivary gland project, part 1: Sialendoscopy intrung bình đạt 4,5%, các triệu chứng hầu hết cải obstructive disease of the major salivary gland.thiện hoàn toàn. Endopress, 6-40. 4. Koch M., Zenk J., Iro H. (2008). Diagnostic andV. KẾT LUẬN interventional sialendoscopy in obstructive diseases Qua nghiên cứu 43 bệnh nhân sỏi tuyến nước of the salivary glands. HNO, 56, 139-144.bọt được chẩn đoán và điều trị tại bệnh viện Chợ 5. Lim H.K. (2012). Clinical, statistical and chemical study of sialolithiasis. J Korean Assoc OralRẫy từ 1/2017 đến 03/2020, bước đầu kết quả Maxillofac Surg., 38, 44-49.cho thấy kỹ thuật nội soi ống tuyến nước bọt là 6. Marchal F. (2015). Sialendoscopy: The hands-onkỹ thuật an toàn, hiệu quả, giảm thiểu biến book. ESTC Artcast Medical.chứng, thời gian can thiệp và thời gian điều trị. 7. Nahlieli O. (2017). Complications of traditional and modern therapeutic salivary approaches. ActaChúng tôi hi vọng trong tương lai sẽ có nhiều Otorhinolaryngologica Italica, 37, 142-147.nghiên cứu với cỡ mẫu lớn hơn và trong thời 8. Thomas W.W., Douglas J.E., Rassekh C.H.gian theo dõi dài hơn về phương pháp hiệu quả (2017). Accuracy of Ultrasonography and Computednày trong điều trị sỏi tuyến nước bọt nói riêng và Tomography in the Evaluation of Patients Undergoing Sialendoscopy for Sialolithiasis. Otolaryngology Headbệnh lý ống tuyến nước bọt nói chung. and Neck Surgery, 156(5), 834–839. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ DỊCH TỄ CỦA NHIỄM NẤM DA DO SỢI TƠ NẤM VÁCH NGĂN Hà Mạnh Tuấn*TÓM TẮT (9,7%), Epidermophyton sp. (3,7%). Kết luận: Nhiễm nấm da bởi sợi tơ nấm vách ngăn là bệnh khá 27 Đặt vấn đề: Nấm da là bệnh phổ biến của bệnh thường gặp. Việc chẩn đoán xác định nấm da cần phảida, lâm sàng có thể chẩn đoán lầm với các bệnh da dựa trên lâm sàng gợi ý để tiến hành các xét nghiệmkhác. Mô tả đặc điểm lâm sàng và dịch tễ của nhiễm tìm nấm. Để xử trí tốt bệnh nấm da cần phải chú ýnấm da do sợi tơ nấm vách ngăn và kết quả của phân đến phát hiện sớm, xử trí đúng cách và loại bỏ cáclập vi nấm nhằm giúp cho việc chẩn đoán nấm da tốt yếu tố thuận lợi.hơn cũng như có những biện pháp xử lý hiệu quả hơn. Từ khóa: đặc điểm lâm sàng; dịch tễ; bệnh nấmPhương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả loạt da; sợi tơ nấm vách ngăn.ca các trường hợp bệnh nấm da bởi sợi tơ nấm váchngăn được xác định qua kết quả soi tươi KOH 20% và SUMMARYcấy trên môi trường nuôi cấy nấm. Kết quả nghiêncứu: Có 114 trường hợp đủ tiêu chuẩn được thu thập. A CLINICAL–EPIDEMIOLOGICAL STUDY OFTuổi trung bình là 33 ± 13,69 tuổi; tỷ lệ mắc bệnh SKIN FUNGAL INFECTION CAUSED BYgiữa nam và nữ là gần tương đương nhau. Nghề DERMATOPHYTESnghiệp thường mắc bệnh là lao động phổ thông chiếm Background: Tinea is one of common skin32,5%. Triệu chứng nổi bật là ngứa chiếm 96,5%; vị diseases, which is probably misdiagnosed with othertrí san thương thường gặp là mông bẹn chiếm 51,8%. skin diseases clinically. Describing the clinical andCó nhiều yếu tố thuận lợi gây ra nhiễm nấm da trong epidemiological characteristics of tinea caused byđó phổ biến là dùng chung quần áo, khăn (96,5%). dermatophytes and the results of fungal isolation helpTỷ lệ cấy nấm mọc là 71,9%; các loài gây bệnh phổ make a more accurate diagnosis of tinea as well asbiến là Trichophyton sp. (76,8%), Microsporum sp. more effective its management. Methods: A case serial study of tinea caused by dermatophytes identified by the microscopy examination with solution*Đại học Y Dược of KOH 20% and culture on fungal culture media.Chịu t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Bệnh nấm da Sợi tơ nấm vách ngăn Chẩn đoán nấm da Đặc điểm lâm sàng nấm daGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 310 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 258 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 247 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 231 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 220 0 0 -
8 trang 200 0 0
-
13 trang 199 0 0
-
5 trang 198 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 192 0 0