Đặc điểm lâm sàng và điện sinh lý thần kinh trong hội chứng ống cổ tay tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Sóc Trăng
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.11 MB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Việc chẩn đoán và điều trị sớm Hội chứng ống cổ tay để ngăn ngừa tổn thương dây thần kinh giữa không thể hồi phục là rất cần thiết. Bài viết trình bày khảo sát các đặc điểm lâm sàng và điện sinh lý thần kinh trong Hội chứng ống cổ tay. Tìm mối liên quan giữa các đặc điểm lâm sàng với điện sinh lý thần kinh trong Hội chứng ống cổ tay.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và điện sinh lý thần kinh trong hội chứng ống cổ tay tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Sóc Trăng TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 73/2024DOI: 10.58490/ctump.2024i73.2362 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ ĐIỆN SINH LÝ THẦN KINH TRONG HỘI CHỨNG ỐNG CỔ TAY TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH SÓC TRĂNG Lý Ngọc Tú*, Thạch Thị Ái Phương, Trần Chí Lĩnh, Phùng Văn Thoàn, Nguyễn Ngọc Hân, Thạch Thị Hạnh, Châu Diễm Trang Bệnh viện Đa khoa tỉnh Sóc Trăng *Email: lyngoctust@gmail.com Ngày nhận bài: 03/02/2024 Ngày phản biện: 19/4/2024 Ngày duyệt đăng: 25/4/2024TÓM TẮT Đặt vấn đề: Việc chẩn đoán và điều trị sớm Hội chứng ống cổ tay để ngăn ngừa tổn thương dâythần kinh giữa không thể hồi phục là rất cần thiết. Mục tiêu nghiên cứu: Khảo sát các đặc điểm lâmsàng và điện sinh lý thần kinh trong Hội chứng ống cổ tay. Tìm mối liên quan giữa các đặc điểm lâmsàng với điện sinh lý thần kinh trong Hội chứng ống cổ tay. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu:Nghiên cứu hàng loạt ca (34 ca), tại phòng đo điện cơ Bệnh viện Đa khoa tỉnh Sóc Trăng. Kết quả: Tỷlệ bệnh nhân nữ nhiều hơn nam (tỷ số nữ: nam=2,8:1), tuổi trung bình là 44,6 ± 9,96, nghề nghiệp nôngdân chiếm nhiều nhất (32,4%), 100% bệnh nhân có triệu chứng tê bì, 94,1% đau và 47,1% có teo cơ.Điểm Boston trung bình triệu chứng là 3,08 ± 1,12 cao hơn điểm Boston trung bình chức năng là 2,63 ±1,56, p TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 73/2024p TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 73/2024III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm chung Biểu đồ 1. Phân bố theo giới tính Nhận xét: Trong 34 bệnh nhân HCOCT, tỉ lệ bệnh nhân nữ chiếm đa số (73,5 %). Biểu đồ 2. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi Nhận xét: Nhóm tuổi từ 40-50 chiếm tỷ lệ cao nhất (58,8%), ít nhất là nhóm tuổi ≥60 tuổi chiếm tỷ lệ 5,9%. Biểu đồ 3. Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp Nhận xét: Nghề nghiệp thường gặp nhất là nông dân (32,4%) và nội trợ (23,5%), ítnhất là công nhân (2,9%). 10 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 73/2024 3.2. Đặc điểm lâm sàng Biểu đồ 4. Các triệu chứng lâm sàng Nhận xét: 100% bệnh nhân tê bì, 94,1% bệnh nhân có cảm giác đau và 47,1% bệnhnhân có teo cơ.Bảng 1. Các nghiệm pháp lâm sàng Các nghiệm pháp Số lượng (n) Tỷ lệ (%) Phalen 32 94,1 Dương tính 2 5,9 Âm tính Tinel 31 91,2 Dương tính 3 8,8 Âm tính Ấn cổ tay 31 91,2 Dương tính 3 8,8 Âm tính Nhận xét: Nghiệm pháp Phalen có độ nhạy cao nhất trong 3 nghiệm pháp, chiếm tỷlệ 94,1%.Bảng 2. Điểm trung bình Boston Điểm Boston triệu chứng Điểm Boston chức năng p Điểm trung bình 3,08 ± 1,12 2,63 ± 1,56 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 73/2024 Nhận xét: Nhóm trung bình chiếm tỷ lệ cao nhất với 29,4%, kế đến là nhóm rất nhẹchiếm tỷ lệ 27,4%; nhóm nặng chiếm 25,5%; nhóm nhẹ chiếm 15,7% và thấp nhất là nhómrất nặng chiếm tỷ lệ 2%. 3.4. Liên quan giữa đặc điểm lâm sàng với điện sinh lý thần kinh 3.4.1. Liên quan giữa triệu chứng lâm sàng và phân độ điện sinh lýBảng 3. Liên quan giữa triệu chứng lâm sàng và phân độ điện sinh lý Rất nhẹ Nhẹ Trung bình Nặng Rất nặng Triệu chứng lâm sàng p n=14 n=8 n=15 n=13 n=1 6 2 4 7 1 Cảm Đau rát bỏng (30%) (10%) (20%) (35%) (5%) giác 0,45 Đau như kim 6 6 10 6 đau 0 châm (21,4%) (21,4%) (35,7%) (21,4%) 14 8 15 13 1 Cảm Tê bì (27,5%) (15,7%) (29,4%) (25,5%) (2%) giác tê Tê như kiến 13 8 15 12 0 0,002 bò (27,1%) (16,7%) (31,2%) (25%) 9 5 12 12 1 Giảm cảm giác 0,37 (23,1%) (12,8%) (30,8%) (30,8%) (2,6%) 6 4 10 10 1 Yếu cơ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và điện sinh lý thần kinh trong hội chứng ống cổ tay tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Sóc Trăng TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 73/2024DOI: 10.58490/ctump.2024i73.2362 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ ĐIỆN SINH LÝ THẦN KINH TRONG HỘI CHỨNG ỐNG CỔ TAY TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH SÓC TRĂNG Lý Ngọc Tú*, Thạch Thị Ái Phương, Trần Chí Lĩnh, Phùng Văn Thoàn, Nguyễn Ngọc Hân, Thạch Thị Hạnh, Châu Diễm Trang Bệnh viện Đa khoa tỉnh Sóc Trăng *Email: lyngoctust@gmail.com Ngày nhận bài: 03/02/2024 Ngày phản biện: 19/4/2024 Ngày duyệt đăng: 25/4/2024TÓM TẮT Đặt vấn đề: Việc chẩn đoán và điều trị sớm Hội chứng ống cổ tay để ngăn ngừa tổn thương dâythần kinh giữa không thể hồi phục là rất cần thiết. Mục tiêu nghiên cứu: Khảo sát các đặc điểm lâmsàng và điện sinh lý thần kinh trong Hội chứng ống cổ tay. Tìm mối liên quan giữa các đặc điểm lâmsàng với điện sinh lý thần kinh trong Hội chứng ống cổ tay. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu:Nghiên cứu hàng loạt ca (34 ca), tại phòng đo điện cơ Bệnh viện Đa khoa tỉnh Sóc Trăng. Kết quả: Tỷlệ bệnh nhân nữ nhiều hơn nam (tỷ số nữ: nam=2,8:1), tuổi trung bình là 44,6 ± 9,96, nghề nghiệp nôngdân chiếm nhiều nhất (32,4%), 100% bệnh nhân có triệu chứng tê bì, 94,1% đau và 47,1% có teo cơ.Điểm Boston trung bình triệu chứng là 3,08 ± 1,12 cao hơn điểm Boston trung bình chức năng là 2,63 ±1,56, p TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 73/2024p TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 73/2024III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm chung Biểu đồ 1. Phân bố theo giới tính Nhận xét: Trong 34 bệnh nhân HCOCT, tỉ lệ bệnh nhân nữ chiếm đa số (73,5 %). Biểu đồ 2. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi Nhận xét: Nhóm tuổi từ 40-50 chiếm tỷ lệ cao nhất (58,8%), ít nhất là nhóm tuổi ≥60 tuổi chiếm tỷ lệ 5,9%. Biểu đồ 3. Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp Nhận xét: Nghề nghiệp thường gặp nhất là nông dân (32,4%) và nội trợ (23,5%), ítnhất là công nhân (2,9%). 10 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 73/2024 3.2. Đặc điểm lâm sàng Biểu đồ 4. Các triệu chứng lâm sàng Nhận xét: 100% bệnh nhân tê bì, 94,1% bệnh nhân có cảm giác đau và 47,1% bệnhnhân có teo cơ.Bảng 1. Các nghiệm pháp lâm sàng Các nghiệm pháp Số lượng (n) Tỷ lệ (%) Phalen 32 94,1 Dương tính 2 5,9 Âm tính Tinel 31 91,2 Dương tính 3 8,8 Âm tính Ấn cổ tay 31 91,2 Dương tính 3 8,8 Âm tính Nhận xét: Nghiệm pháp Phalen có độ nhạy cao nhất trong 3 nghiệm pháp, chiếm tỷlệ 94,1%.Bảng 2. Điểm trung bình Boston Điểm Boston triệu chứng Điểm Boston chức năng p Điểm trung bình 3,08 ± 1,12 2,63 ± 1,56 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 73/2024 Nhận xét: Nhóm trung bình chiếm tỷ lệ cao nhất với 29,4%, kế đến là nhóm rất nhẹchiếm tỷ lệ 27,4%; nhóm nặng chiếm 25,5%; nhóm nhẹ chiếm 15,7% và thấp nhất là nhómrất nặng chiếm tỷ lệ 2%. 3.4. Liên quan giữa đặc điểm lâm sàng với điện sinh lý thần kinh 3.4.1. Liên quan giữa triệu chứng lâm sàng và phân độ điện sinh lýBảng 3. Liên quan giữa triệu chứng lâm sàng và phân độ điện sinh lý Rất nhẹ Nhẹ Trung bình Nặng Rất nặng Triệu chứng lâm sàng p n=14 n=8 n=15 n=13 n=1 6 2 4 7 1 Cảm Đau rát bỏng (30%) (10%) (20%) (35%) (5%) giác 0,45 Đau như kim 6 6 10 6 đau 0 châm (21,4%) (21,4%) (35,7%) (21,4%) 14 8 15 13 1 Cảm Tê bì (27,5%) (15,7%) (29,4%) (25,5%) (2%) giác tê Tê như kiến 13 8 15 12 0 0,002 bò (27,1%) (16,7%) (31,2%) (25%) 9 5 12 12 1 Giảm cảm giác 0,37 (23,1%) (12,8%) (30,8%) (30,8%) (2,6%) 6 4 10 10 1 Yếu cơ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y dược học Hội chứng ống cổ tay Điện sinh lý thần kinh Thang điểm BostonGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
10 trang 199 1 0
-
9 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0 -
12 trang 195 0 0
-
6 trang 188 0 0
-
6 trang 186 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 186 0 0 -
7 trang 182 0 0
-
6 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0