Danh mục

Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh chụp cắt lớp vi tính u tuyến lệ

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 296.07 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

U tuyến lệ là một lĩnh vực rộng, đa dạng về hình thái. Các tổn thương có triệu chứng lâm sàng tương tự nhau nhưng khác nhau hướng xử trí và tiên lượng. U tuyến lệ hiếm gặp nhưng có nhiều tiềm ẩn ác tính. Nghiên cứu nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng và hình ảnh chụp cắt lớp vi tính u tuyến lệ nhằm tổng kết các dấu hiệu chính gợi ý tính chất lành tính hoặc ác tính của khối u tuyến lệ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh chụp cắt lớp vi tính u tuyến lệ TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 487 - THÁNG 2 - SỐ 1&2 - 2020 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HÌNH ẢNH CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH U TUYẾN LỆ Hà Thị Thu Hà¹, Nguyễn Thị Thanh Hương¹, Nguyễn Quốc Anh¹, Phạm Trọng Văn²TÓM TẮT common in benign tumors, most of which are found on malignant tumors. Duration of disease progression 44 U tuyến lệ là một lĩnh vực rộng, đa dạng về hình in benign long, over 12 months, short malignant,thái. Các tổn thương có triệu chứng lâm sàng tương tự about 3 months. On CT scans, pleomorphic adenomanhau nhưng khác nhau hướng xử trí và tiên lượng. U typically appears as a solid, welldefined round or ovaltuyến lệ hiếm gặp nhưng có nhiều tiềm ẩn ác tính. space occupying lesion. Adenoid cystic carcinoma,Mục tiêu nghiên cứu nhằm mô tả đặc điểm lâm which typically has irregular margins, appears nodular,sàng và hình ảnh chụp cắt lớp vi tính u tuyến lệ nhằm infiltrates adjacent tissue and often causes bonetổng kết các dấu hiệu chính gợi ý tính chất lành tính destruction. Conclusions: Pain signs suggest clinicalhoặc ác tính của khối u tuyến lệ. Phương pháp malignancy. Signs of infiltrating adjacent tissue, bonenghiên cứu mô tả tiến cứu trên 40 bệnh nhân đến destruction and calcification suggest a malignant signkhám và điều trị u tuyến lệ tại Bệnh viện Mắt Trung on CT.ương từ tháng 09 năm 2016 đến tháng 09 năm 2017 Key words: Lacrimal gland tumours, mixedcó kết quả giải phẫu bệnh xác định. Kết quả: Đặc benign tumours, adenoid cystic carcinomađiểm lâm sàng chính bao gồm: khối u vùng trên ngoàihốc mắt, đẩy nhãn cầu xuống dưới, vào trong, hạn I. ĐẶT VẤN ĐỀchế vận nhãn, song thị. Đau ít gặp ở u lành tính, đa sốgặp trên u ác tính. Thời gian tiến triển bệnh ở u lành Tuyến lệ là tuyến ngoại tiết có hai thùy, nằmtính dài, trên 12 tháng, u ác tính ngắn, khoảng 3 ở vùng trên ngoài của hốc mắt. U tuyến lệ là mộttháng. Trên phim CT, u hỗn hợp tuyến lệ lành tính bệnh hiếm gặp và một lĩnh vực rất rộng từ tổnđiển hình là một khối choán chỗ hình tròn hoặc bầu thương biểu mô và lympho lành tính đến ungdục, ranh giới rõ, đồng nhất. Ung thư biểu mô dạng thư biểu mô, lympho ác tính có sự khác biệt lớntuyến nang có ranh giới không rõ, thâm nhiễm tổ chức về tiên lượng và điều trị. Mặc dù chưa có nghiênxung quanh, có phá hủy xương, có dấu hiệu canxihóa. Kết luận: Dấu hiệu đau gợi ý tính chất ác tính cứu tại Việt Nam nhưng tỉ lệ mắc bệnh trên thếtrên lâm sàng. Dấu hiệu thâm nhiễm xung quanh, phá giới là 1/1000000 [1]. U tuyến lệ chiếm 6 – 12%hủy xương và canxi hóa gợi ý dấu hiệu ác tính trên tổn thương khối choán chỗ hốc mắt [2]. Trong yphim CT. văn, u tuyến lệ được chia thành hai nhóm: u Từ khóa: U tuyến lệ, u hỗn hợp tuyến lệ, ung thư biểu mô (50%) và u không biểu mô (50%). Ubiểu mô dạng tuyến nang tuyến lệ tuyến lệ lành tính bao gồm: u hỗn hợp tuyến lệ,SUMMARY quá sản lympho lành tính và oncocytomas. U hỗnCLINICAL, RADIOLOGICAL SYMPTOMS OF hợp tuyến lệ chiếm khoảng 50% u biểu mô LACRIMAL GLAND TUMOURS tuyến lệ lành tính. U lành tiến triển chậm, gặp ở Epithelial tumours of the lacrimal gland represent a độ tuổi 40 - 50. U ác tính của tuyến lệ bao gồm:large spectrum of lesions with similarities in clinical ung thư biểu mô dạng tuyến nang, ung thư biểusigns and symptoms but with different biological mô tuyến, ung thư biểu mô tế bào vảy, ung thưbehaviour and prognosis. They are rare, but with biểu mô biểu bì nhày và u lympho ác tính. Ungaggressive malignant potential. Purposes was to thư biểu mô dạng tuyến nang hay gặp nhấtcharacterize clinical features and CT scans findings tosummarize the main indications for the benign or trong u tuyến lệ ác tính, chiếm 50% và chiếmmalignant tumours. Subjects of methods: 25% u tuyến lệ. Tỉ lệ sống sót sau 15 nămDescriptive research methodology in 40 patients with khoảng 75% [3]. Đánh giá đặc điểm đặc trưnglacrimal gland tumours in VNIO from September 2016 của từng loại khối u là chìa khóa để hướng chẩnto September 2017. Most of them have histology đoán và điều trị, đặc biệt là các dấu hiệu thờiresults. Results: The main clinical features includedswelling of the lacrimal gland, displacement of the gian diễn biến của bệnh, triệu chứng đau và đặceyeball, reduced eye motility and diplopia. Pain is less điểm chẩn đoán hình ảnh. Trong điều trị u tuyến ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: