Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ của người bệnh đứt dây chằng chéo trước tại Bệnh viện E
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 252.51 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tổn thương dây chằng chéo trước (DCCT) là một trong những chấn thương dây chằng khớp gối hay gặp nhất. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm: Nhận xét đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ của người bệnh đứt DCCT tại Bệnh Viện E.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ của người bệnh đứt dây chằng chéo trước tại Bệnh viện E vietnam medical journal n01A - NOVEMBER - 2022cứu với cỡ mẫu nhỏ có thể ảnh hưởng đến đánh Failure in High-Risk Patients: A Randomizedgiá chính xác hiệu quả của kỹ thuật HHFNC. Do Clinical Trial. JAMA, 316(15), 1565–1574. 5. Jing G., Li J., Hao D., et al. (2019).đó chúng tôi cần nhấn mạnh những hiệu quả đem Comparison of high flow nasal cannula withlại do kỹ thuật này có thể có sự khác biệt ở những noninvasive ventilation in chronic obstructivenhóm đối tượng khác nhau, nhân viên y tế cần pulmonary disease patients with hypercapnia incân nhắc dựa trên đặc điểm lâm sàng bệnh nhân preventing postextubation respiratory failure: A pilot randomized controlled trial. Res Nurs Health,để lựa chọn phương pháp điều trị phù hợp. 42(3), 217–225. 6. Kim V., Aaron S.D. (2018). What is a COPDV. KẾT LUẬN exacerbation? Current definitions, pitfalls, Bệnh nhân đợt cấp COPD sử dụng kỹ thuật challenges and opportunities for improvement.thở oxy làm ẩm dòng cao qua canuyn mũi Eur Respir J, 52(5).(HHFNC) cho thấy cải thiện đáng kể các chỉ số 7. Pisani L., Fasano L., Corcione N., et al. (2017). Change in pulmonary mechanics and thelâm sàng và cận lâm sàng và tránh được thủ effect on breathing pattern of high flow oxygenthuật đặt nội khí quản trên 65,6% bệnh nhân. therapy in stable hypercapnic COPD. Thorax, 72(4), 373–375.TÀI LIỆU THAM KHẢO 8. Sun J., Li Y., Ling B., et al. (2019). High flow1. Đỗ Quốc Phong (2016), Nghiên cứu áp dụng kỹ nasal cannula oxygen therapy versus non-invasive thuật thở oxy làm ẩm dòng cao qua canun mũi ventilation for chronic obstructive pulmonary trong điều trị bệnh nhân suy hô hấp cấp, Luận disease with acute-moderate hypercapnic văn Thạc sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội. respiratory failure: an observational cohort study.2. Seemungal T.A., Donaldson G.C., Paul E.A., Int J Chron Obstruct Pulmon Dis, 14, 1229–1237. et al. (1998). Effect of exacerbation on quality 9. Tan D., Walline J.H., Ling B., et al. (2020). of life in patients with chronic obstructive High-flow nasal cannula oxygen therapy versus pulmonary disease. Am J Respir Crit Care Med, non-invasive ventilation for chronic obstructive 157(5 Pt 1), 1418–1422. pulmonary disease patients after extubation: a3. Bräunlich J., Köhler M., Wirtz H. (2016). Nasal multicenter, randomized controlled trial. Crit Care, highflow improves ventilation in patients with COPD. 24(1), 489. Int J Chron Obstruct Pulmon Dis, 11, 1077–1085. 10. Global Initiative for Chronic Obstructive4. Hernández G., Vaquero C., Colinas L., et al. Lung Disease (2021), Pocket Guide to COPD (2016). Effect of Postextubation High-Flow Nasal Diagnosis, Management and Prevention - A Guide Cannula vs Noninvasive Ventilation on for Health Care Professionals: 2022 Report. Reintubation and Postextubation Respiratory ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ CỦA NGƯỜI BỆNH ĐỨT DÂY CHẰNG CHÉO TRƯỚC TẠI BỆNH VIỆN E Hem Sovanda1, Nguyễn Trung Tuyến2TÓM TẮT nhân thấy rõ hình ảnh đứt dây chằng chéo trước trên phim chụp. Có 02 bệnh nhân thấy hình ảnh đứt bán 48 Một nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện phần dây chằng chéo trước. Có 08 bệnh nhân kèmnhằm nhận xét đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng theo rách sụn chêm trong, 13 bệnh nhân rách sụnhưởng từ của người bệnh đứt dây chằng chéo trước chêm ngoài và 05 bệnh nhân rách cả 02 sụn chêmtại Bệnh Viện E. Nghiên cứu được tiến hành trên 35 kèm theo. Điểm Lysholm trước mổ trung bình là 67,7bệnh nhân. Kết quả nghiên cứu cho thấy, có 35 bệnh điểm (thấp nhất là 60 điểm, cao nhất là 70 điểm). Cónhân (100%) có triệu chứng lỏng khớp, trong đó có 33 bệnh nhân (94,28%) bị đứt hoàn toàn dây chằng18 bệnh nhân (58,1%) thường xuyên xuất hiện các chéo trước, có 2 trường hợp đứt bán phần dây chằngtriệu chứng của mất vững khớp gối gây ảnh hưởng chéo trước. Có 26 bệnh nhân (74,27%) đứt dây chằngđến sinh hoạt hàng ngày, 12 bệnh nhân (38,7%) khó chéo trước kèm theo rách sụn chêm, trong đó có 8khăn khi lên và xuống bậc thang hoặc địa hình không bệnh nhân rách sụn chêm trong (22,85%), 13 bệ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ của người bệnh đứt dây chằng chéo trước tại Bệnh viện E vietnam medical journal n01A - NOVEMBER - 2022cứu với cỡ mẫu nhỏ có thể ảnh hưởng đến đánh Failure in High-Risk Patients: A Randomizedgiá chính xác hiệu quả của kỹ thuật HHFNC. Do Clinical Trial. JAMA, 316(15), 1565–1574. 5. Jing G., Li J., Hao D., et al. (2019).đó chúng tôi cần nhấn mạnh những hiệu quả đem Comparison of high flow nasal cannula withlại do kỹ thuật này có thể có sự khác biệt ở những noninvasive ventilation in chronic obstructivenhóm đối tượng khác nhau, nhân viên y tế cần pulmonary disease patients with hypercapnia incân nhắc dựa trên đặc điểm lâm sàng bệnh nhân preventing postextubation respiratory failure: A pilot randomized controlled trial. Res Nurs Health,để lựa chọn phương pháp điều trị phù hợp. 42(3), 217–225. 6. Kim V., Aaron S.D. (2018). What is a COPDV. KẾT LUẬN exacerbation? Current definitions, pitfalls, Bệnh nhân đợt cấp COPD sử dụng kỹ thuật challenges and opportunities for improvement.thở oxy làm ẩm dòng cao qua canuyn mũi Eur Respir J, 52(5).(HHFNC) cho thấy cải thiện đáng kể các chỉ số 7. Pisani L., Fasano L., Corcione N., et al. (2017). Change in pulmonary mechanics and thelâm sàng và cận lâm sàng và tránh được thủ effect on breathing pattern of high flow oxygenthuật đặt nội khí quản trên 65,6% bệnh nhân. therapy in stable hypercapnic COPD. Thorax, 72(4), 373–375.TÀI LIỆU THAM KHẢO 8. Sun J., Li Y., Ling B., et al. (2019). High flow1. Đỗ Quốc Phong (2016), Nghiên cứu áp dụng kỹ nasal cannula oxygen therapy versus non-invasive thuật thở oxy làm ẩm dòng cao qua canun mũi ventilation for chronic obstructive pulmonary trong điều trị bệnh nhân suy hô hấp cấp, Luận disease with acute-moderate hypercapnic văn Thạc sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội. respiratory failure: an observational cohort study.2. Seemungal T.A., Donaldson G.C., Paul E.A., Int J Chron Obstruct Pulmon Dis, 14, 1229–1237. et al. (1998). Effect of exacerbation on quality 9. Tan D., Walline J.H., Ling B., et al. (2020). of life in patients with chronic obstructive High-flow nasal cannula oxygen therapy versus pulmonary disease. Am J Respir Crit Care Med, non-invasive ventilation for chronic obstructive 157(5 Pt 1), 1418–1422. pulmonary disease patients after extubation: a3. Bräunlich J., Köhler M., Wirtz H. (2016). Nasal multicenter, randomized controlled trial. Crit Care, highflow improves ventilation in patients with COPD. 24(1), 489. Int J Chron Obstruct Pulmon Dis, 11, 1077–1085. 10. Global Initiative for Chronic Obstructive4. Hernández G., Vaquero C., Colinas L., et al. Lung Disease (2021), Pocket Guide to COPD (2016). Effect of Postextubation High-Flow Nasal Diagnosis, Management and Prevention - A Guide Cannula vs Noninvasive Ventilation on for Health Care Professionals: 2022 Report. Reintubation and Postextubation Respiratory ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ CỦA NGƯỜI BỆNH ĐỨT DÂY CHẰNG CHÉO TRƯỚC TẠI BỆNH VIỆN E Hem Sovanda1, Nguyễn Trung Tuyến2TÓM TẮT nhân thấy rõ hình ảnh đứt dây chằng chéo trước trên phim chụp. Có 02 bệnh nhân thấy hình ảnh đứt bán 48 Một nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện phần dây chằng chéo trước. Có 08 bệnh nhân kèmnhằm nhận xét đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng theo rách sụn chêm trong, 13 bệnh nhân rách sụnhưởng từ của người bệnh đứt dây chằng chéo trước chêm ngoài và 05 bệnh nhân rách cả 02 sụn chêmtại Bệnh Viện E. Nghiên cứu được tiến hành trên 35 kèm theo. Điểm Lysholm trước mổ trung bình là 67,7bệnh nhân. Kết quả nghiên cứu cho thấy, có 35 bệnh điểm (thấp nhất là 60 điểm, cao nhất là 70 điểm). Cónhân (100%) có triệu chứng lỏng khớp, trong đó có 33 bệnh nhân (94,28%) bị đứt hoàn toàn dây chằng18 bệnh nhân (58,1%) thường xuyên xuất hiện các chéo trước, có 2 trường hợp đứt bán phần dây chằngtriệu chứng của mất vững khớp gối gây ảnh hưởng chéo trước. Có 26 bệnh nhân (74,27%) đứt dây chằngđến sinh hoạt hàng ngày, 12 bệnh nhân (38,7%) khó chéo trước kèm theo rách sụn chêm, trong đó có 8khăn khi lên và xuống bậc thang hoặc địa hình không bệnh nhân rách sụn chêm trong (22,85%), 13 bệ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Tổn thương dây chằng chéo trước Chấn thương dây chằng khớp gối Cộng hưởng từ Đặc điểm lâm sàng đứt dây chằng chéo trướcTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 239 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 204 0 0
-
5 trang 203 0 0
-
9 trang 199 0 0