Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ của nhồi máu tiểu não
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.04 MB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cộng hưởng từ của nhồi máu tiểu não. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả tiến cứu được thực hiện trên 115 bệnh nhân nhồi máu tiểu não điều trị tại Trung tâm Thần kinh, Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 8/2022 đến tháng 5/2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ của nhồi máu tiểu não vietnam medical journal n01B - OCTOBER - 2023 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ CỦA NHỒI MÁU TIỂU NÃO Đào Thị Thu Huyền1, Võ Hồng Khôi1,2,3TÓM TẮT hypertension rate was 73.9%, diabetes rate was 30.4%, hyperlipidemia rate was 40%, history of stroke 54 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, hình ảnh or transient ischemic attack rate was 24.3%. Clinicalcộng hưởng từ của nhồi máu tiểu não. Đối tượng và symptoms: vertigo 79.1%, headache 68.7%,phương pháp: Nghiên cứu mô tả tiến cứu được thực dysarthria 64.3%, ataxia 54.8%. The majority ofhiện trên 115 bệnh nhân nhồi máu tiểu não điều trị tại patients had no impairment of consciousness with GCSTrung tâm Thần kinh, Bệnh viện Bạch Mai từ tháng score 14-15 points 81.7%. Stroke severity at8/2022 đến tháng 5/2023. Kết quả: Tuổi trung bình admission mild and moderate majority: 62% NIHSS 0-của nhóm nghiên cứu là 64,83 ± 12,18 tuổi. Tỷ lệ 4 points, 22% NIHSS 5-15 points. Brain MRI: 49.6%nam/nữ là 3,3/1. Các yếu tố nguy cơ: hút thuốc lá of the lesions were localized in the cerebellum, 48.7%36,5%; tăng huyết áp 73,9%; đái tháo đường 30,4%; focal cerebellar ischemia, 74.8% of patients hadrối loạn lipid máu 40%; tiền sử đột quỵ hay cơn thiếu cerebellar infarct volume < 25 ml. Affected vascularmáu não thoáng qua 24,3%. Triệu chứng lâm sàng: territories in order of prevalance were PICA (41.8%),chóng mặt 79,1%; đau đầu 68,7%; nói khó 64,3%; SCA (18.3%), and AICA (8.7%). 3D-TOF-MRA: 30.4%thất điều 54,8%; buồn nôn, nôn (44,3%). Phần lớn vertebrobasilar artery occlusion. Complications:bệnh nhân không có rối loạn ý thức với điểm Glasgow brainstem compression 12.2%, fourth ventricle14 – 15 điểm chiếm 81,7%. Mức độ nặng của đột quỵ compression 13.9%, hydrocephalus 4.3%,lúc nhập viện chủ yếu là nhẹ và trung bình: NIHSS 0-4 haemorrhagic transformation 11.3%. Conclusions:điểm 62%, NIHSS 5-15 điểm 22%. Hình ảnh cộng Cerebellar infarction mostly presents with nonspecifichưởng từ sọ não: 49,6% tổn thương chỉ khu trú ở tiểu symptoms like vertigo, nausea, vomiting, andnão; 48,7% tổn thương một ổ đơn độc; 74,8% có thể headache, making the diagnosis more difficult. Braintích tổn thương dưới 25 ml. Các vùng mạch máu bị MRI helps determine the diagnosis as well as theảnh hưởng theo thứ tự phổ biến là PICA (47,8%), SCA affected vascular territories and evaluate other(18,3%) và AICA (8,7%). Trên xung mạch máu TOF accompanying lesions: vertebrobasilar artery3D: 30,4% có tắc mạch thuộc hệ động mạch đốt sống occlusion, complications.– thân nền. Biến chứng: chèn ép thân não 12,2%; Keywords: Cerebellar infarction.chèn ép não thất IV 13,9%; giãn não thất 4,3%; nhồimáu chuyển dạng chảy máu 11,3%. Kết luận: Nhồi I. ĐẶT VẤN ĐỀmáu tiểu não chủ yếu biểu hiện với các triệu chứngkhông đặc hiệu như chóng mặt, buồn nôn, nôn và đau Nhồi máu tiểu não chiếm 2 – 3% tổng số độtđầu, vì thế việc chẩn đoán trở nên khó khăn. Cộng quỵ nhồi máu não. Biểu hiện lâm sàng rất đahưởng từ sọ não giúp chẩn đoán xác định cũng như dạng với các triệu chứng không đặc hiệu nhưphân vùng mạch máu bị ảnh hưởng và đánh giá các chóng mặt.1 Bệnh nhân thường đến viện muộntổn thương khác kèm ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ của nhồi máu tiểu não vietnam medical journal n01B - OCTOBER - 2023 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ CỦA NHỒI MÁU TIỂU NÃO Đào Thị Thu Huyền1, Võ Hồng Khôi1,2,3TÓM TẮT hypertension rate was 73.9%, diabetes rate was 30.4%, hyperlipidemia rate was 40%, history of stroke 54 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, hình ảnh or transient ischemic attack rate was 24.3%. Clinicalcộng hưởng từ của nhồi máu tiểu não. Đối tượng và symptoms: vertigo 79.1%, headache 68.7%,phương pháp: Nghiên cứu mô tả tiến cứu được thực dysarthria 64.3%, ataxia 54.8%. The majority ofhiện trên 115 bệnh nhân nhồi máu tiểu não điều trị tại patients had no impairment of consciousness with GCSTrung tâm Thần kinh, Bệnh viện Bạch Mai từ tháng score 14-15 points 81.7%. Stroke severity at8/2022 đến tháng 5/2023. Kết quả: Tuổi trung bình admission mild and moderate majority: 62% NIHSS 0-của nhóm nghiên cứu là 64,83 ± 12,18 tuổi. Tỷ lệ 4 points, 22% NIHSS 5-15 points. Brain MRI: 49.6%nam/nữ là 3,3/1. Các yếu tố nguy cơ: hút thuốc lá of the lesions were localized in the cerebellum, 48.7%36,5%; tăng huyết áp 73,9%; đái tháo đường 30,4%; focal cerebellar ischemia, 74.8% of patients hadrối loạn lipid máu 40%; tiền sử đột quỵ hay cơn thiếu cerebellar infarct volume < 25 ml. Affected vascularmáu não thoáng qua 24,3%. Triệu chứng lâm sàng: territories in order of prevalance were PICA (41.8%),chóng mặt 79,1%; đau đầu 68,7%; nói khó 64,3%; SCA (18.3%), and AICA (8.7%). 3D-TOF-MRA: 30.4%thất điều 54,8%; buồn nôn, nôn (44,3%). Phần lớn vertebrobasilar artery occlusion. Complications:bệnh nhân không có rối loạn ý thức với điểm Glasgow brainstem compression 12.2%, fourth ventricle14 – 15 điểm chiếm 81,7%. Mức độ nặng của đột quỵ compression 13.9%, hydrocephalus 4.3%,lúc nhập viện chủ yếu là nhẹ và trung bình: NIHSS 0-4 haemorrhagic transformation 11.3%. Conclusions:điểm 62%, NIHSS 5-15 điểm 22%. Hình ảnh cộng Cerebellar infarction mostly presents with nonspecifichưởng từ sọ não: 49,6% tổn thương chỉ khu trú ở tiểu symptoms like vertigo, nausea, vomiting, andnão; 48,7% tổn thương một ổ đơn độc; 74,8% có thể headache, making the diagnosis more difficult. Braintích tổn thương dưới 25 ml. Các vùng mạch máu bị MRI helps determine the diagnosis as well as theảnh hưởng theo thứ tự phổ biến là PICA (47,8%), SCA affected vascular territories and evaluate other(18,3%) và AICA (8,7%). Trên xung mạch máu TOF accompanying lesions: vertebrobasilar artery3D: 30,4% có tắc mạch thuộc hệ động mạch đốt sống occlusion, complications.– thân nền. Biến chứng: chèn ép thân não 12,2%; Keywords: Cerebellar infarction.chèn ép não thất IV 13,9%; giãn não thất 4,3%; nhồimáu chuyển dạng chảy máu 11,3%. Kết luận: Nhồi I. ĐẶT VẤN ĐỀmáu tiểu não chủ yếu biểu hiện với các triệu chứngkhông đặc hiệu như chóng mặt, buồn nôn, nôn và đau Nhồi máu tiểu não chiếm 2 – 3% tổng số độtđầu, vì thế việc chẩn đoán trở nên khó khăn. Cộng quỵ nhồi máu não. Biểu hiện lâm sàng rất đahưởng từ sọ não giúp chẩn đoán xác định cũng như dạng với các triệu chứng không đặc hiệu nhưphân vùng mạch máu bị ảnh hưởng và đánh giá các chóng mặt.1 Bệnh nhân thường đến viện muộntổn thương khác kèm ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Nhồi máu tiểu não Tắc mạch hệ đốt sống Điều trị nhồi máu tiểu não Cộng hưởng từ sọ nãoGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 251 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 236 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 222 0 0 -
5 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
13 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0