Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ sọ não ở bệnh nhân động kinh thùy thái dương
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 837.50 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mô tả đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng sọ não từ ở bệnh nhân động kinh thùy thái dương. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 47 bệnh nhân được chẩn đoán động kinh thùy thái dương tại Trung tâm Thần kinh - Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 7 năm 2022 đến tháng 8 năm 2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ sọ não ở bệnh nhân động kinh thùy thái dương vietnam medical journal n01 - february - 2024 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ SỌ NÃO Ở BỆNH NHÂN ĐỘNG KINH THÙY THÁI DƯƠNG Nguyễn Thị Kim Oanh1, Nguyễn Anh Tuấn1, Nguyễn Thế Anh2TÓM TẮT common symptom during epileptic seizures is impairment of consciousness (52,1%). The most 13 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng và hình ảnh postictal confusion is memory disorder, accounting forcộng hưởng sọ não từ ở bệnh nhân động kinh thùy 40,4%. The most commonly detected lesions on brainthái dương. Đối tượng và phương pháp: Nghiên magnetic resonance imaging are hippocampal atrophycứu mô tả cắt ngang trên 47 bệnh nhân được chẩn (31,9%), encephalitis (11%). Conclusion: Temporalđoán động kinh thùy thái dương tại Trung tâm Thần lobe epilepsy have diverse clinical manifestations.kinh - Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 7 năm 2022 đến Most patients have aura symptoms before the seizuretháng 8 năm 2023. Kết quả: Tuổi trung bình của and the most symptom ictal seizure is impairment ofnhóm nghiên cứu là 42,15±18,35. Tuổi khởi phát cơn consciousness. The most common postictal confusionđầu tiên là nhóm tuổi trên 50, chiếm 36,2%. Biểu hiện is memory disorder. The most commonly detectedcơn động kinh trên lâm sàng đa dạng, cơn động kinh lesion on brain magnetic resonance imaging iscục bộ và cơn động kinh toàn thể có tỷ lệ xấp xỉ nhau, hippocampal atrophy. Keywords: Temporal lobetrong đó cơn toàn thể chiếm 48,9%. Tần suất suất epilepsy, seizures, brain magnetic resonance.cơn động kinh xảy ra hàng tháng chiếm tỷ lệ cao nhất87,2%. Triệu chứng aura hay gặp là khó chịu vùng I. ĐẶT VẤN ĐỀthượng vị (25,5%), dấu hiệu rối loạn thần kinh thựcvật (27,7%), rối loạn tâm thần (21,3%). Triệu chứng Động kinh là một trong những bệnh thầntrong cơn hay gặp nhất là rối loạn ý thức (52,1%). kinh mạn tính phổ biến nhất có ảnh hưởng đếnBiểu hiện lâm sàng sau cơn hay gặp nhất là rối loạn trí mọi lứa tuổi.1,2 Theo WHO, tỷ lệ người bệnhnhớ (40,4%). Tổn thương phát hiện nhiều nhất trên động kinh chiếm khoảng 0.5-1% dân số và đượchình ảnh cộng hưởng từ sọ não là teo hồi hải mã xem là một thách thức lớn đối với nền y học hiện(31,9%). Kết luận: Động kinh thùy thái dương có đại, đặc biệt với các nước đang phát triển. Theobiểu hiện lâm sàng đa dạng. Phần lớn có triệu chứngaura trước cơn và biểu hiện chủ yếu trong cơn là rối Nghiên cứu Gánh nặng bệnh tật toàn cầu nămloạn ý thức. Tổn thương phát hiện nhiều nhất trên 2010 của WHO xếp loại động kinh là rối loạnhình ảnh cộng hưởng từ sọ não là teo hồi hải mã. thần kinh nặng thứ hai về số năm sống tàn tật Từ khóa: Động kinh thùy thái dương, cơn động (DALY). Ở Việt Nam tỷ lệ mắc động kinh daokinh, cộng hưởng từ sọ não động từ 0,45%-0,54% tuỳ từng tác giả.3,4SUMMARY Khoảng 60% bệnh nhân bị động kinh cục bộ CLINICAL FEATURES AND BRAIN trong tổng số bệnh nhân chẩn đoán động kinh, trong số đó có tới 1/3 tổng số bệnh nhân bị MAGNETIC RESONANCE IMAGING IN động kinh thùy thái dương. Vào thế kỉ XIX,PEOPLE WITH TEMPORARY LOBE EPILEPSY Objective: Describe clinical characteristics and Jackson là người đầu tiên mô tả các cơn đặcbrain magnetic resonance imaging in patients with trưng bởi “trạng thái mơ mộng” với các tổntemporal lobe epilepsy. Subjects and methods: thương gần móc hải mã thùy thái dương giữa.Descriptive cross-sectional study on 47 temporal lobe Gibbs và Lennox đề xuất thuật ngữ tâm thần vậnepilepsy patients at Bach Mai Hospital from 07/2021 to động để mô tả hình thái điện não đồ đặc trưng08/2023. Results: The mean ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ sọ não ở bệnh nhân động kinh thùy thái dương vietnam medical journal n01 - february - 2024 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ SỌ NÃO Ở BỆNH NHÂN ĐỘNG KINH THÙY THÁI DƯƠNG Nguyễn Thị Kim Oanh1, Nguyễn Anh Tuấn1, Nguyễn Thế Anh2TÓM TẮT common symptom during epileptic seizures is impairment of consciousness (52,1%). The most 13 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng và hình ảnh postictal confusion is memory disorder, accounting forcộng hưởng sọ não từ ở bệnh nhân động kinh thùy 40,4%. The most commonly detected lesions on brainthái dương. Đối tượng và phương pháp: Nghiên magnetic resonance imaging are hippocampal atrophycứu mô tả cắt ngang trên 47 bệnh nhân được chẩn (31,9%), encephalitis (11%). Conclusion: Temporalđoán động kinh thùy thái dương tại Trung tâm Thần lobe epilepsy have diverse clinical manifestations.kinh - Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 7 năm 2022 đến Most patients have aura symptoms before the seizuretháng 8 năm 2023. Kết quả: Tuổi trung bình của and the most symptom ictal seizure is impairment ofnhóm nghiên cứu là 42,15±18,35. Tuổi khởi phát cơn consciousness. The most common postictal confusionđầu tiên là nhóm tuổi trên 50, chiếm 36,2%. Biểu hiện is memory disorder. The most commonly detectedcơn động kinh trên lâm sàng đa dạng, cơn động kinh lesion on brain magnetic resonance imaging iscục bộ và cơn động kinh toàn thể có tỷ lệ xấp xỉ nhau, hippocampal atrophy. Keywords: Temporal lobetrong đó cơn toàn thể chiếm 48,9%. Tần suất suất epilepsy, seizures, brain magnetic resonance.cơn động kinh xảy ra hàng tháng chiếm tỷ lệ cao nhất87,2%. Triệu chứng aura hay gặp là khó chịu vùng I. ĐẶT VẤN ĐỀthượng vị (25,5%), dấu hiệu rối loạn thần kinh thựcvật (27,7%), rối loạn tâm thần (21,3%). Triệu chứng Động kinh là một trong những bệnh thầntrong cơn hay gặp nhất là rối loạn ý thức (52,1%). kinh mạn tính phổ biến nhất có ảnh hưởng đếnBiểu hiện lâm sàng sau cơn hay gặp nhất là rối loạn trí mọi lứa tuổi.1,2 Theo WHO, tỷ lệ người bệnhnhớ (40,4%). Tổn thương phát hiện nhiều nhất trên động kinh chiếm khoảng 0.5-1% dân số và đượchình ảnh cộng hưởng từ sọ não là teo hồi hải mã xem là một thách thức lớn đối với nền y học hiện(31,9%). Kết luận: Động kinh thùy thái dương có đại, đặc biệt với các nước đang phát triển. Theobiểu hiện lâm sàng đa dạng. Phần lớn có triệu chứngaura trước cơn và biểu hiện chủ yếu trong cơn là rối Nghiên cứu Gánh nặng bệnh tật toàn cầu nămloạn ý thức. Tổn thương phát hiện nhiều nhất trên 2010 của WHO xếp loại động kinh là rối loạnhình ảnh cộng hưởng từ sọ não là teo hồi hải mã. thần kinh nặng thứ hai về số năm sống tàn tật Từ khóa: Động kinh thùy thái dương, cơn động (DALY). Ở Việt Nam tỷ lệ mắc động kinh daokinh, cộng hưởng từ sọ não động từ 0,45%-0,54% tuỳ từng tác giả.3,4SUMMARY Khoảng 60% bệnh nhân bị động kinh cục bộ CLINICAL FEATURES AND BRAIN trong tổng số bệnh nhân chẩn đoán động kinh, trong số đó có tới 1/3 tổng số bệnh nhân bị MAGNETIC RESONANCE IMAGING IN động kinh thùy thái dương. Vào thế kỉ XIX,PEOPLE WITH TEMPORARY LOBE EPILEPSY Objective: Describe clinical characteristics and Jackson là người đầu tiên mô tả các cơn đặcbrain magnetic resonance imaging in patients with trưng bởi “trạng thái mơ mộng” với các tổntemporal lobe epilepsy. Subjects and methods: thương gần móc hải mã thùy thái dương giữa.Descriptive cross-sectional study on 47 temporal lobe Gibbs và Lennox đề xuất thuật ngữ tâm thần vậnepilepsy patients at Bach Mai Hospital from 07/2021 to động để mô tả hình thái điện não đồ đặc trưng08/2023. Results: The mean ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Động kinh thùy thái dương Chẩn đoán động kinh thùy thái dương Cơn động kinh Cộng hưởng từ sọ nãoTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 316 0 0
-
8 trang 270 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 261 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 248 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 234 0 0 -
13 trang 216 0 0
-
5 trang 213 0 0
-
8 trang 213 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 212 0 0