Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ u nền sọ điều trị bằng phẫu thuật nội soi qua mũi-xoang bướm
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 253.42 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng và hình ảnh u nền sọ được điều trị bằng phương pháp phẫu thuật nội soi. Phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu trên 52 bệnh nhân được phẫu thuật nội soi qua mũi xoang bướm tại bệnh viện Việt Đức từ tháng 01 năm 2014 đến tháng 08 năm 2015, không kể u tuyến yên.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ u nền sọ điều trị bằng phẫu thuật nội soi qua mũi-xoang bướm TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 491 - THÁNG 6 - SỐ 2 - 2020hàm trên có sai khớp cắn chúng tôi nhận thấy án Tiến sĩ Y học, chuyên ngành Răng-Hàm-Mặt,phẫu thuật cắt xương Le Fort I để điều trị loại Trường Đại học Y Hà Nội. 3. Roszalina R, Normastura A.R, Roslan A.Rgãy xương này là một phương pháp điều trị hiệu (2011). A retrospective study of oral andquả, khôi phục khớp cắn tốt cho bệnh nhân. maxillofacial injuries in Seremban Hospital,Phương pháp này còn mở rộng áp dụng cho các Malaysia, Dental Traumatology; 27(2): 122-126.trường hợp chấn thương muộn, can lệch hay di 4. Chen C-T, Chen R-F, Wei F-C (2010). Craniofacial trauma and reconstruction. In :chứng sau chấn thương hàm mặt. Khi thăm Siemionow MZME-K, editor. Plastic andkhám lâm sàng nếu bệnh nhân có lệch khớp cắn reconstruction surgery. London: Spring-verlag; p.22mà xương hàm trên tương đối vững cần nghĩ tới 5. Hart N, Kuttenberger J (2010). Surgical strategyloại tổn thương này để xử trí cho phù hợp. for complex craniofacial fractures. Craniofacial trauma. Berlin: Springer-Verlag;2010. P205-38.TÀI LIỆU THAM KHẢO 6. Marciani R (2009). Integrating the care and1. Trần Văn Trường, Trương Mạnh Dũng (2000). treatment of complex facial trauma patient. In: Tình hình chấn thương hàm mặt tại Viện Răng Hàm Fonseca R, Marciani R, editors. Oral and Mặt Hà Nội trong 11 năm (1988-1998) trên 2149 maxillofacial surgery. 2nd ed. Saunders/ Elsevier; bệnh nhân, Tạp chí Y học Việt Nam, 10:27-36. 2009. p395-11.2. Hoàng Ngọc Lan (2014). Đánh giá chức năng 7. Ali F, Gwanmesia I, Simmons J (2012). nhai trên bệnh nhân sau điều trị gãy xương hàm Maxillofacial trauma. In: Hettiaratchy S, editor. trên Le Fort I, Le Fort II và gò má cung tiếp, Luận Plastic surgery. London: Springer-Verlag; 2012. p93-102 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ U NỀN SỌ ĐIỀU TRỊ BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI QUA MŨI-XOANG BƯỚM Phạm Duy*, Lê Hồng Nhân*, Đồng Văn Hệ*TÓM TẮT 5 ENDONASAL TRANSPHENOIDAL APPROACH Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng và hình ảnh u Objectives: To describe clinical features andnền sọ được điều trị bằng phương pháp phẫu thuật images of skull base tumors treated with endoscopicnội soi. Phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu trên 52 transnasal transphenoidal surgery. Methods: Abệnh nhân được phẫu thuật nội soi qua mũi xoang prospective study of 52 patients who underwentbướm tại bệnh viện Việt Đức từ tháng 01 năm 2014 transnasalsurgery at Viet Duc Hospital from Januaryđến tháng 08 năm 2015, không kể u tuyến yên. Kết 2014 to August 2015, excluding pituitary adenoma.quả:Tuổi trung bình 35,5 ± 19,4, nam chiếm 67,3% Results: Meanage 35.5 ± 19.4, male 67.3%;và nữ chiếm 32,7%. Có 10 thể giải phẫu bệnh, trong female32.7%. 10 types of anapathology, of which 4đó có 4 thể hay gặp nhất: u sọ hầu chiếm 55,8%; u typesare the most common: craniopharyngiomasnhầy xoang bướm chiếm 13,5%; u nguyên sống 55.8%; sphenoid sinus mucocele 13.5%; chordomachiếm 9,6%; u tế bào mầm chiếm 5,8%. Đau đầu 9.6%; germ cell tumors 5.8%. Headache 98.1%,chiếm 98,1%, rối loạn thị giác chiếm 92,3%, rối loạn visual trouble 92.3%, endocrine disorder 63.5%.nội tiết chiếm 63,5%. U kích thước 20-40mm chiếm Tumor with size 20-40mm tumors is 88.5%, the mixed88,5%, dạng hỗn hợp chiếm 59,6%, vị trí trên yên và component form is 59.6%, the position suprasellarnão thất ba chiếm 69,3%. Kết luận: Khối u nền sọ and 3rd ventricle is 69.3%. Conclusion: Skullbaseđược phẫu thuật nội soi chủ yếu là u sọ hầu, u gây tumors undergoing transnasal surgery is mainlytriệu chứng chính là đau đầu và rối loạn thị giác. Kích craniopharyngiomas, which cause headaches andthước u trung bình 20-40mm và dạng hỗn hợp là chủ visual disturbances. The mean size of the tumor is 20-yếu. Phần lớn u nằm ở vị trí trên yên và não thất ba. 40mm and the majority is mixed form. Most tumors Từ khoá: Nội soi, qua mũi, nền sọ, đường xoang are located in suprasellar and 3rd ventricles.bướm Keywords: Endoscope, Endonasal, Skull base, Transphenoidal approach.SUMMARY I. ĐẶT VẤN ĐỀCLINICAL AND IMAGERY CHARACTERISTICS OF U nền sọ có thể nằm ở nền sọ trước, giữaSKULL BASE TUMORS TREATED BY ENDOSCOPIC hoặc sau. Phần lớn u nền sọ là các u lành tính (u màng não, u sọ hầu, u tuyến yên…), một số ít ác*Bệnh viện Việt Đức tính, vì vậy u phát triển từ từ, ít triệu chứng choChịu trách nhiệm chính: Phạm Duy tới khi kích thước lớn chèn ép vào giao thoa thịEmail: dr.duypham2310@gmail.com giác hoặc gây hộ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ u nền sọ điều trị bằng phẫu thuật nội soi qua mũi-xoang bướm TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 491 - THÁNG 6 - SỐ 2 - 2020hàm trên có sai khớp cắn chúng tôi nhận thấy án Tiến sĩ Y học, chuyên ngành Răng-Hàm-Mặt,phẫu thuật cắt xương Le Fort I để điều trị loại Trường Đại học Y Hà Nội. 3. Roszalina R, Normastura A.R, Roslan A.Rgãy xương này là một phương pháp điều trị hiệu (2011). A retrospective study of oral andquả, khôi phục khớp cắn tốt cho bệnh nhân. maxillofacial injuries in Seremban Hospital,Phương pháp này còn mở rộng áp dụng cho các Malaysia, Dental Traumatology; 27(2): 122-126.trường hợp chấn thương muộn, can lệch hay di 4. Chen C-T, Chen R-F, Wei F-C (2010). Craniofacial trauma and reconstruction. In :chứng sau chấn thương hàm mặt. Khi thăm Siemionow MZME-K, editor. Plastic andkhám lâm sàng nếu bệnh nhân có lệch khớp cắn reconstruction surgery. London: Spring-verlag; p.22mà xương hàm trên tương đối vững cần nghĩ tới 5. Hart N, Kuttenberger J (2010). Surgical strategyloại tổn thương này để xử trí cho phù hợp. for complex craniofacial fractures. Craniofacial trauma. Berlin: Springer-Verlag;2010. P205-38.TÀI LIỆU THAM KHẢO 6. Marciani R (2009). Integrating the care and1. Trần Văn Trường, Trương Mạnh Dũng (2000). treatment of complex facial trauma patient. In: Tình hình chấn thương hàm mặt tại Viện Răng Hàm Fonseca R, Marciani R, editors. Oral and Mặt Hà Nội trong 11 năm (1988-1998) trên 2149 maxillofacial surgery. 2nd ed. Saunders/ Elsevier; bệnh nhân, Tạp chí Y học Việt Nam, 10:27-36. 2009. p395-11.2. Hoàng Ngọc Lan (2014). Đánh giá chức năng 7. Ali F, Gwanmesia I, Simmons J (2012). nhai trên bệnh nhân sau điều trị gãy xương hàm Maxillofacial trauma. In: Hettiaratchy S, editor. trên Le Fort I, Le Fort II và gò má cung tiếp, Luận Plastic surgery. London: Springer-Verlag; 2012. p93-102 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ U NỀN SỌ ĐIỀU TRỊ BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI QUA MŨI-XOANG BƯỚM Phạm Duy*, Lê Hồng Nhân*, Đồng Văn Hệ*TÓM TẮT 5 ENDONASAL TRANSPHENOIDAL APPROACH Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng và hình ảnh u Objectives: To describe clinical features andnền sọ được điều trị bằng phương pháp phẫu thuật images of skull base tumors treated with endoscopicnội soi. Phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu trên 52 transnasal transphenoidal surgery. Methods: Abệnh nhân được phẫu thuật nội soi qua mũi xoang prospective study of 52 patients who underwentbướm tại bệnh viện Việt Đức từ tháng 01 năm 2014 transnasalsurgery at Viet Duc Hospital from Januaryđến tháng 08 năm 2015, không kể u tuyến yên. Kết 2014 to August 2015, excluding pituitary adenoma.quả:Tuổi trung bình 35,5 ± 19,4, nam chiếm 67,3% Results: Meanage 35.5 ± 19.4, male 67.3%;và nữ chiếm 32,7%. Có 10 thể giải phẫu bệnh, trong female32.7%. 10 types of anapathology, of which 4đó có 4 thể hay gặp nhất: u sọ hầu chiếm 55,8%; u typesare the most common: craniopharyngiomasnhầy xoang bướm chiếm 13,5%; u nguyên sống 55.8%; sphenoid sinus mucocele 13.5%; chordomachiếm 9,6%; u tế bào mầm chiếm 5,8%. Đau đầu 9.6%; germ cell tumors 5.8%. Headache 98.1%,chiếm 98,1%, rối loạn thị giác chiếm 92,3%, rối loạn visual trouble 92.3%, endocrine disorder 63.5%.nội tiết chiếm 63,5%. U kích thước 20-40mm chiếm Tumor with size 20-40mm tumors is 88.5%, the mixed88,5%, dạng hỗn hợp chiếm 59,6%, vị trí trên yên và component form is 59.6%, the position suprasellarnão thất ba chiếm 69,3%. Kết luận: Khối u nền sọ and 3rd ventricle is 69.3%. Conclusion: Skullbaseđược phẫu thuật nội soi chủ yếu là u sọ hầu, u gây tumors undergoing transnasal surgery is mainlytriệu chứng chính là đau đầu và rối loạn thị giác. Kích craniopharyngiomas, which cause headaches andthước u trung bình 20-40mm và dạng hỗn hợp là chủ visual disturbances. The mean size of the tumor is 20-yếu. Phần lớn u nằm ở vị trí trên yên và não thất ba. 40mm and the majority is mixed form. Most tumors Từ khoá: Nội soi, qua mũi, nền sọ, đường xoang are located in suprasellar and 3rd ventricles.bướm Keywords: Endoscope, Endonasal, Skull base, Transphenoidal approach.SUMMARY I. ĐẶT VẤN ĐỀCLINICAL AND IMAGERY CHARACTERISTICS OF U nền sọ có thể nằm ở nền sọ trước, giữaSKULL BASE TUMORS TREATED BY ENDOSCOPIC hoặc sau. Phần lớn u nền sọ là các u lành tính (u màng não, u sọ hầu, u tuyến yên…), một số ít ác*Bệnh viện Việt Đức tính, vì vậy u phát triển từ từ, ít triệu chứng choChịu trách nhiệm chính: Phạm Duy tới khi kích thước lớn chèn ép vào giao thoa thịEmail: dr.duypham2310@gmail.com giác hoặc gây hộ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học U nền sọ Đường xoang bướm Phương pháp phẫu thuật nội soi Đặc điểm lâm sàng u nền sọGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 298 0 0 -
5 trang 288 0 0
-
8 trang 244 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 238 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 219 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 205 0 0 -
8 trang 186 0 0
-
5 trang 185 0 0
-
13 trang 185 0 0
-
12 trang 177 0 0