Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh của túi phình động mạch thông sau vỡ
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 281.01 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Vỡ túi phình động mạch thông sau là một bệnh lý cấp cứu phẫu thuật thần kinh thường gặp. Nghiên cứu các đặc điểm lâm sàng và hình ảnh của túi phình động mạch thông sau vỡ được nhiều tác giả tiến hành. Các đặc điểm này giúp tiên lượng kết quả điều trị vi phẫu kẹp túi phình.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh của túi phình động mạch thông sau vỡ TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ 1 - 2020 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HÌNH ẢNH CỦA TÚI PHÌNH ĐỘNG MẠCH THÔNG SAU VỠ Dương Trung Kiên*, Nguyễn Thế Hào**, Dương Đại Hà***TÓM TẮT 2,91mm and 3,29 ± 1,54mm, respectively. The Modified Rankin Scale at discharge are good (mRS=0- 8 Mục tiêu: Vỡ túi phình động mạch thông sau là 2) in 26,2%, moderate (mRS=3-4) in 66,2% and poormột bệnh lý cấp cứu phẫu thuật thần kinh thường (mRS=5-6) in 7,6%.gặp. Nghiên cứu các đặc điểm lâm sàng và hình ảnh Keyword: Ruptured posterior communicatingcủa túi phình động mạch thông sau vỡ được nhiều tác artery aneurysm.giả tiến hành. Các đặc điểm này giúp tiên lượng kếtquả điều trị vi phẫu kẹp túi phình. Phương pháp:Nghiên cứu được tiến hành để đánh giá đặc điểm lâm I. ĐẶT VẤN ĐỀsàng và hình ảnh của túi phình động mạch thông sau Túi phình động mạch thông sau xuất phát từvỡ được điều trị bằng phẫu thuật tại khoa Phẫu thuật thành bên của động mạch cảnh trong tại điểmThần kinh – Bệnh viện Bạch Mai. Kết quả: Độ tuổi tách ra động mạch thông sau. Đây là một trongtrung bình của nhóm nghiên cứu là 61,5 ± 13,6 tuổi,tỷ lệ nữ gấp 3 lần nam giới, điểm WFNS khi nhập viện những túi phình thường gặp của đa giác Willis.độ I-III chiếm 70,8%. Bệnh nhân được chụp cắt lớp vi Điều trị túi phình động mạch thông sau vỡ, cũngtính sọ não không tiêm thuốc để chẩn đoán chảy máu như các túi phình mạch não khác vỡ, bằng vidưới nhện trong vòng 24h sau triệu chứng khởi phát phẫu kẹp cổ túi phình cho kết quả khả quan[1],chiếm 86,1%. Các thương tổn trên phim là chảy máu [2]. Các đặc điểm lâm sàng và hình ảnh của túidưới màng nhện, máu tụ trong não, chảy máu não phình động mạch thông sau vỡ được một số tácthất lần lượt là 100%, 73,8% và 67,6%. Kích thướctrung bình của túi phình và đường kính cổ túi phình giả quan tâm nghiên cứu [1], [2]. Chúng tôi tiếntrung bình lần lượt là 6,11 ± 2,91mm và 3,29 ± hành nghiên cứu này nhằm tìm hiểu các đặc1,54mm. Kết luận: Vỡ túi phình động mạch thông điểm lâm sàng và hình ảnh trên phim chụp cắtsau thường gặp ở nữ giới, độ tuổi phổ biến là trên 60 lớp sọ não không tiêm thuốc, cũng như trêntuổi. Kết quả ra viện theo điểm Rankin cải tiến (mRS) phim chụp cắt lớp vi tính mạch não của túi phìnhở 3 mức độ tốt (mRS = 0-2), trung bình (mRS = 3-4),xấu (mRS = 5-6) lần lượt là 26,2% - 66,2%, 7,6%. động mạch thông sau vỡ. Keyword: Túi phình động mạch thông sau vỡ. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUSUMMARY 2.1. Đối tượng nghiên cứu CLINICAL AND IMAGING CHARACTERISTICS - 65 bệnh nhân được chẩn đoán vỡ túi phình OF RUPTURED POSTERIOR COMMUNICATING động mạch thông sau và được điều trị bằng vi ARTERY ANEURYSMS phẫu kẹp cổ túi phình tại khoa Phẫu thuật Thần Objectives: Ruptured posterior communicating kinh – Bệnh viện Bạch Mai.artery aneurysms is common in neurosurgical - Thời gian: từ tháng 8 năm 2017 đếnemergencies. Some authors focus in studying clinical tháng 8 năm 2019and imaging characteristics of posterior 2.2. Phương pháp nghiên cứucommunicating artery aneurysms. Method ofresarch: We make this research with the aim of - Nghiên cứu mô tả lâm sàng tiến cứu khôngshowing the aspects of posterior communicating đối chứng.artery aneurysms ruptured that was treated by - Cỡ mẫu được lựa chọn từ các trường hợp bệnhmicrosurgical clipping at Department of Neurosurgery nhân phù hợp với tiêu chuẩn lựa chọn và được tiến– Bach Mai Hospital. Results and conclusion: The hành can thiệp trong thời gian nghiên cứu.mean age is61,5 ± 13,6year-old with the ratio 2.3. Các yếu tố nghiên cứufemale/male = 3/1. The WFNS at admission grade I-III has 70,8%. All patients were performed - Các yếu tố lâm sàng: tuổi, giới, điểm WFNSnoncontrast cranial computed tomography within 24h nhập việnafter the onset. Mean size and diameter is 6,11 ± - Các yếu tố hình ảnh trên phim chụp cắt lớp vi tính sọ não không tiêm thuốc: thời điểm chụp,*Bệnh viện Xanh Pôn, Hà Nội ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh của túi phình động mạch thông sau vỡ TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ 1 - 2020 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HÌNH ẢNH CỦA TÚI PHÌNH ĐỘNG MẠCH THÔNG SAU VỠ Dương Trung Kiên*, Nguyễn Thế Hào**, Dương Đại Hà***TÓM TẮT 2,91mm and 3,29 ± 1,54mm, respectively. The Modified Rankin Scale at discharge are good (mRS=0- 8 Mục tiêu: Vỡ túi phình động mạch thông sau là 2) in 26,2%, moderate (mRS=3-4) in 66,2% and poormột bệnh lý cấp cứu phẫu thuật thần kinh thường (mRS=5-6) in 7,6%.gặp. Nghiên cứu các đặc điểm lâm sàng và hình ảnh Keyword: Ruptured posterior communicatingcủa túi phình động mạch thông sau vỡ được nhiều tác artery aneurysm.giả tiến hành. Các đặc điểm này giúp tiên lượng kếtquả điều trị vi phẫu kẹp túi phình. Phương pháp:Nghiên cứu được tiến hành để đánh giá đặc điểm lâm I. ĐẶT VẤN ĐỀsàng và hình ảnh của túi phình động mạch thông sau Túi phình động mạch thông sau xuất phát từvỡ được điều trị bằng phẫu thuật tại khoa Phẫu thuật thành bên của động mạch cảnh trong tại điểmThần kinh – Bệnh viện Bạch Mai. Kết quả: Độ tuổi tách ra động mạch thông sau. Đây là một trongtrung bình của nhóm nghiên cứu là 61,5 ± 13,6 tuổi,tỷ lệ nữ gấp 3 lần nam giới, điểm WFNS khi nhập viện những túi phình thường gặp của đa giác Willis.độ I-III chiếm 70,8%. Bệnh nhân được chụp cắt lớp vi Điều trị túi phình động mạch thông sau vỡ, cũngtính sọ não không tiêm thuốc để chẩn đoán chảy máu như các túi phình mạch não khác vỡ, bằng vidưới nhện trong vòng 24h sau triệu chứng khởi phát phẫu kẹp cổ túi phình cho kết quả khả quan[1],chiếm 86,1%. Các thương tổn trên phim là chảy máu [2]. Các đặc điểm lâm sàng và hình ảnh của túidưới màng nhện, máu tụ trong não, chảy máu não phình động mạch thông sau vỡ được một số tácthất lần lượt là 100%, 73,8% và 67,6%. Kích thướctrung bình của túi phình và đường kính cổ túi phình giả quan tâm nghiên cứu [1], [2]. Chúng tôi tiếntrung bình lần lượt là 6,11 ± 2,91mm và 3,29 ± hành nghiên cứu này nhằm tìm hiểu các đặc1,54mm. Kết luận: Vỡ túi phình động mạch thông điểm lâm sàng và hình ảnh trên phim chụp cắtsau thường gặp ở nữ giới, độ tuổi phổ biến là trên 60 lớp sọ não không tiêm thuốc, cũng như trêntuổi. Kết quả ra viện theo điểm Rankin cải tiến (mRS) phim chụp cắt lớp vi tính mạch não của túi phìnhở 3 mức độ tốt (mRS = 0-2), trung bình (mRS = 3-4),xấu (mRS = 5-6) lần lượt là 26,2% - 66,2%, 7,6%. động mạch thông sau vỡ. Keyword: Túi phình động mạch thông sau vỡ. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUSUMMARY 2.1. Đối tượng nghiên cứu CLINICAL AND IMAGING CHARACTERISTICS - 65 bệnh nhân được chẩn đoán vỡ túi phình OF RUPTURED POSTERIOR COMMUNICATING động mạch thông sau và được điều trị bằng vi ARTERY ANEURYSMS phẫu kẹp cổ túi phình tại khoa Phẫu thuật Thần Objectives: Ruptured posterior communicating kinh – Bệnh viện Bạch Mai.artery aneurysms is common in neurosurgical - Thời gian: từ tháng 8 năm 2017 đếnemergencies. Some authors focus in studying clinical tháng 8 năm 2019and imaging characteristics of posterior 2.2. Phương pháp nghiên cứucommunicating artery aneurysms. Method ofresarch: We make this research with the aim of - Nghiên cứu mô tả lâm sàng tiến cứu khôngshowing the aspects of posterior communicating đối chứng.artery aneurysms ruptured that was treated by - Cỡ mẫu được lựa chọn từ các trường hợp bệnhmicrosurgical clipping at Department of Neurosurgery nhân phù hợp với tiêu chuẩn lựa chọn và được tiến– Bach Mai Hospital. Results and conclusion: The hành can thiệp trong thời gian nghiên cứu.mean age is61,5 ± 13,6year-old with the ratio 2.3. Các yếu tố nghiên cứufemale/male = 3/1. The WFNS at admission grade I-III has 70,8%. All patients were performed - Các yếu tố lâm sàng: tuổi, giới, điểm WFNSnoncontrast cranial computed tomography within 24h nhập việnafter the onset. Mean size and diameter is 6,11 ± - Các yếu tố hình ảnh trên phim chụp cắt lớp vi tính sọ não không tiêm thuốc: thời điểm chụp,*Bệnh viện Xanh Pôn, Hà Nội ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Vỡ túi phình động mạch thông sau Túi phình động mạch thông sau Phẫu thuật thần kinh Điều trị vi phẫu kẹp túi phìnhTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
9 trang 198 0 0