Danh mục

Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học của người bệnh Alzheimer có bất thường di truyền

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.18 MB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bệnh Alzheimer là bệnh thoái hóa thần kinh chủ yếu do tích tụ các mảng amyloid từ amyloid-beta-42 (Aβ42) và đám rối sợi thần kinh dẫn đến rối loạn chức năng và hủy tế bào thần kinh. Bài viết mô tả đặc điểm di truyền, lâm sàng và hình ảnh học của nhóm người bệnh Alzheimer có bất thường di truyền.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học của người bệnh Alzheimer có bất thường di truyền TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 542 - th¸ng 9 - sè 2 - 2024nam trong tương lai. endoscopic submucosal dissection, and beyond: Full-layer resection for gastric cancer with non-TÀI LIỆU THAM KHẢO exposure technique (CLEANNET). Surgical1. Hiki N, Yamamoto Y, Fukunaga T et al. Oncology Clinics of North America. 2012;21(1): Laparoscopic and endoscopic cooperative surgery 129-140 for gastrointestinal stromal tumor dissection. Surg 6. Kikuchi S, Nishizaki M, Kuroda S, et al. Endosc 2008; 22: 1729 35. Nonexposure laparoscopic and endoscopic2. Ohgami M, Otani Y, Kumai K, Kubota T, Kim cooperative surgery (closed laparoscopic and YI, Kitajima M (1999) Curative laparoscopic endoscopic cooperative surgery) for gastric surgery for early gastric cancer: five years submucosal tumor. Gastric Cancer. 2017; 20:553–7 experience. World J Surg 23:187–192 7. Hon Chi Yip,1 Jun Liang Teh,1,2 Anthony Y.3. Nunobe S et al. Successful application of B. Teoh1 and Philip Chiu. Pure endoscopic laparoscopic and endoscopic cooperative surgery resection versus laparoscopic assisted procedure (LECS) for a lateral-spreading mucosal gastric for upper gastrointestinal stromal tumors: cancer. Gastric Cancer. 2012;15(3):338-342 Perspective from a surgical endoscopist. Digestive4. Goto O et al. New method of endoscopic full- Endoscopy 2023; 35: 184–194 thickness resection: A pilot study of nonexposed 8. Matsuda T, Hiki N, Nunobe S et al. Feasibility endoscopic wall-inversion surgery in an ex vivo of laparoscopic and endoscopic cooperative porcine model. Gastric Cancer. 2011;14(2):183-187 surgery for gastric submucosal tumors (with5. Inoue H et al. Endoscopic mucosal resection, video). Gastrointest Endosc 2016; 84: 47–52 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HÌNH ẢNH HỌC CỦA NGƯỜI BỆNH ALZHEIMER CÓ BẤT THƯỜNG DI TRUYỀN Nguyễn Thành An1, Nguyễn Lê Trung Hiếu2, Trần Công Thắng2,3TÓM TẮT điểm teo hải mã và sang thương chất trắng dưới vỏ, nhóm PSEN2 biểu hiện chủ yếu teo não phía sau. Kết 16 Đặt vấn đề: Bệnh Alzheimer là bệnh thoái hóa luận: Người bệnh Alzheimer có bất thường di truyềnthần kinh chủ yếu do tích tụ các mảng amyloid từ có tuổi khởi phát bệnh sớm, lâm sàng và hình ảnh họcamyloid-beta-42 (Aβ42) và đám rối sợi thần kinh dẫn không điển hình và tốc độ diễn tiến bệnh nhanh.đến rối loạn chức năng và huỷ tế bào thần kinh. Trong đó, bất thường di truyền thường gặp nhất làNhững người bệnh Alzheimer có bất thường di truyền APOE ε3/ε4. Từ khóa: Bệnh Alzheimer có bất thườngsẽ tăng sản xuất và giảm thải Aβ42 dẫn đến hình di truyền, amyloid precursor proteins (APP),thành các mảng amyloid gây chết tế bào neuron nhiều presenilin-1 (PSEN1), presenilin-2 (PSEN2),hơn. Những người bệnh này có đặc điểm chung là tuổi apolipoprotein-E (APOE).khởi phát sớm, lâm sàng và hình ảnh học không điểnhình gây khó khăn trong việc chẩn đoán. Chính vì vậy, SUMMARYviệc khảo sát di truyền là cần thiết để góp phần chẩnđoán sớm và điều trị sớm người bệnh Alzheimer. Mục CLINICAL AND NEUROIMAGINGtiêu: Mô tả đặc điểm di truyền, lâm sàng và hình ảnh CHARACTERISTICS OF ALZHEIMER’Shọc của nhóm người bệnh Alzheimer có bất thường di DISEASE WITH GENETIC ABNORMALITIEStruyền. Kết quả: Các bất thường di truyền ghi nhận Background: Alzheimers disease is ađược là APOE ε3/ε4, APOE ε4/ε4, APOE ε3/ε4 + APP, neurodegenerative disease mainly caused by theAPOE ε4/ε4 + PSEN1 và PSEN2 với tỉ lệ lần lượt là accumulation of amyloid plaques from amyloid-beta-60%, 30%, 3,33%, 3,33% và 3,33%. Về phổ thần 42 (Aβ42) and neurofibrillary tangles leading tokinh nhận thức, nhóm APOE ε3/ε4 giảm nổi bật về trí neuronal dysfunction and death. People withnhớ, nhóm APOE ε4/ε4 biểu hiện rõ về giảm trí nhớ, Alzheimers disease with genetic abnormalities willtập trung chú ý và thị giác không gian, nhóm APOE increase the production and decrease the excretion ofε4/ε4 + PSEN1 biểu hiện giảm nổi bật về trí nhớ, tập Aβ42, leading to the formation of amyloid plaques thattrung chú ý, điều hành, thị giác không gian. Về đặc cause more neuronal cell death. These patients haveđiểm hình ảnh học, nhóm APOE ε3/ε4 biểu hiện nổi common characteristics such as early age of onset,bật ở teo hải mã, nhóm APOE ε4/ε4 biểu hiện rõ đặc atypical clinical and imaging findings, making diagnosis difficult. Therefore, genetic testing is1Bệnh viện Chợ Rẫy necessary to contribute to early d ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: