Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học ở bệnh nhân nhồi máu não diện rộng bán cầu có đặt nội khí quản
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 320.90 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học ở bệnh nhân nhồi máu não diện rộng bán cầu có đặt nội khí quản (NKQ). Đối tượng nghiên cứu: 31 bệnh nhân nhồi máu não diện rộng bán cầu có đặt NKQ điều trị tại Trung tâm thần kinh Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 8/2020-7/2021. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học ở bệnh nhân nhồi máu não diện rộng bán cầu có đặt nội khí quản vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2021 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HÌNH ẢNH HỌC Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO DIỆN RỘNG BÁN CẦU CÓ ĐẶT NỘI KHÍ QUẢN Võ Hồng Khôi1,2, Nguyễn Văn Quân3TÓM TẮT language disorder (100%), consciousness disorder (90.3%), head-eye deviation (77.4%), urinary and 60 Mục tiêu: Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, fecal incontinence (74.2%). The mean of NIHSS scorehình ảnh học ở bệnh nhân nhồi máu não diện rộng and Glasgow score at hospital admission wasbán cầu có đặt nội khí quản (NKQ). Đối tượng 21.81±3.53 and 11,87±1,15, resepectively. Thenghiên cứu: 31 bệnh nhân nhồi máu não diện rộng intubation due to neurologic disorders accounted forbán cầu có đặt NKQ điều trị tại Trung tâm thần kinh 80.6%, the mean of Glasgow score in case ofBệnh viện Bạch Mai từ tháng 8/2020-7/2021. Phương intubation was 9.10±1.35; 51.6% patients withpháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang. Kết quả: Tuổi abnormal pupil size and 35.5% patients with loss oftrung bình của nhóm bệnh nhân nghiên cứu là light reflex when intubated. The ASPECT score at70,32±11,37 tuổi, nam giới chiếm 67,7%, tỷ lệ tử hospital admission was 4.39±1.15; average midlinevong là 41,9%. Các triệu chứng lâm sàng khi khởi shift classification was 7.03±3.83 mm including 22.6%phát thường gặp bao gồm: liệt vận động (100%), rối patients with midline shift classification level 3loạn ngôn ngữ (100%), rối loạn ý thức (90,3%), quay (>10mm). 45.2% patients with hemorrhagicmắt quay đầu (77,4%), rối loạn cơ tròn (74,2%). transformation. Conclusion: Large hemisphericalĐiểm NIHSS trung bình lúc nhập viện là 21,81±3,53 infarction is a severe form of stroke with various clinicalđiểm, điểm Glasgow trung bình lúc nhập viện là features and images and high mortality rate (41.9%)11,87±1,15 điểm. Đặt nội khí quản do nguyên nhân Keywords: Large hemispheric infaection,thần kinh chiếm 80,6%; điểm Glasgow trung bình lúc endotracheal intubation.đặt NKQ là 9,10±1,35 điểm; có 51,6% bệnh nhân bấtthường kích thước đồng tử và 35,5% bệnh nhân mất I. ĐẶT VẤN ĐỀphản xạ ánh sáng đồng tử lúc đặt NKQ. Điểm ASPECTtrung bình lúc vào viện là 4,39±1,15 điểm; mức độ đè Đột quỵ não là nguyên nhân tử vong đứngđẩy đường giữa trung bình là 7,03±3,83 mm, trong đó hàng thứ ba và tàn phế đứng hàng thứ nhất. Cáccó 22,6% bệnh nhân đè đẩy đường giữa độ 3 bệnh nhân đột quỵ càng nặng càng làm tăng(>10mm); chuyển dạng chảy máu chiếm 45,2%. Kết nguy cơ tử vong cũng như mức độ tàn phế. Nhồiluận: Bệnh nhân nhồi máu não diện rộng bán cầu có máu não diện rộng bán cầu là một dạng nặngđặt NKQ là một dạng nặng của đột quỵ nhồi máu não của đột quỵ nhồi máu não với diện tổn thươngvới các đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học đa dạng,mức độ tàn tật nặng và nguy cơ tử vong cao (41,9%). lớn, lâm sàng thường nặng nề, có thể kèm theo Từ khóa: Nhồi máu não diện rộng bán cầu, nội rối loạn ý thức, mất khả năng bảo vệ đường thở,khí quản. ùn tắc đờm dãi, hoặc có thể suy hô hấp do ảnh hưởng trung khu hô hấp hay do biến chứng viêmSUMMARY phổi. Việc đặt nội khí quản trong quá trình điều CLINICAL FEATURES AND IMAGES OF trị cho những bệnh nhân này là cần thiết để hỗ PATIENTS WITH LARGE HEMISPHERIC trợ hô hấp, bảo vệ đường thở, đảm bảo cung INFARCTION WITH ENDOTRACHEAL cấp oxy đầy đủ cho tế bào não, góp phần chống INTUBATION phù não. Mặc dù tỉ lệ bệnh nhân nhồi máu não Bac ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học ở bệnh nhân nhồi máu não diện rộng bán cầu có đặt nội khí quản vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2021 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HÌNH ẢNH HỌC Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO DIỆN RỘNG BÁN CẦU CÓ ĐẶT NỘI KHÍ QUẢN Võ Hồng Khôi1,2, Nguyễn Văn Quân3TÓM TẮT language disorder (100%), consciousness disorder (90.3%), head-eye deviation (77.4%), urinary and 60 Mục tiêu: Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, fecal incontinence (74.2%). The mean of NIHSS scorehình ảnh học ở bệnh nhân nhồi máu não diện rộng and Glasgow score at hospital admission wasbán cầu có đặt nội khí quản (NKQ). Đối tượng 21.81±3.53 and 11,87±1,15, resepectively. Thenghiên cứu: 31 bệnh nhân nhồi máu não diện rộng intubation due to neurologic disorders accounted forbán cầu có đặt NKQ điều trị tại Trung tâm thần kinh 80.6%, the mean of Glasgow score in case ofBệnh viện Bạch Mai từ tháng 8/2020-7/2021. Phương intubation was 9.10±1.35; 51.6% patients withpháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang. Kết quả: Tuổi abnormal pupil size and 35.5% patients with loss oftrung bình của nhóm bệnh nhân nghiên cứu là light reflex when intubated. The ASPECT score at70,32±11,37 tuổi, nam giới chiếm 67,7%, tỷ lệ tử hospital admission was 4.39±1.15; average midlinevong là 41,9%. Các triệu chứng lâm sàng khi khởi shift classification was 7.03±3.83 mm including 22.6%phát thường gặp bao gồm: liệt vận động (100%), rối patients with midline shift classification level 3loạn ngôn ngữ (100%), rối loạn ý thức (90,3%), quay (>10mm). 45.2% patients with hemorrhagicmắt quay đầu (77,4%), rối loạn cơ tròn (74,2%). transformation. Conclusion: Large hemisphericalĐiểm NIHSS trung bình lúc nhập viện là 21,81±3,53 infarction is a severe form of stroke with various clinicalđiểm, điểm Glasgow trung bình lúc nhập viện là features and images and high mortality rate (41.9%)11,87±1,15 điểm. Đặt nội khí quản do nguyên nhân Keywords: Large hemispheric infaection,thần kinh chiếm 80,6%; điểm Glasgow trung bình lúc endotracheal intubation.đặt NKQ là 9,10±1,35 điểm; có 51,6% bệnh nhân bấtthường kích thước đồng tử và 35,5% bệnh nhân mất I. ĐẶT VẤN ĐỀphản xạ ánh sáng đồng tử lúc đặt NKQ. Điểm ASPECTtrung bình lúc vào viện là 4,39±1,15 điểm; mức độ đè Đột quỵ não là nguyên nhân tử vong đứngđẩy đường giữa trung bình là 7,03±3,83 mm, trong đó hàng thứ ba và tàn phế đứng hàng thứ nhất. Cáccó 22,6% bệnh nhân đè đẩy đường giữa độ 3 bệnh nhân đột quỵ càng nặng càng làm tăng(>10mm); chuyển dạng chảy máu chiếm 45,2%. Kết nguy cơ tử vong cũng như mức độ tàn phế. Nhồiluận: Bệnh nhân nhồi máu não diện rộng bán cầu có máu não diện rộng bán cầu là một dạng nặngđặt NKQ là một dạng nặng của đột quỵ nhồi máu não của đột quỵ nhồi máu não với diện tổn thươngvới các đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học đa dạng,mức độ tàn tật nặng và nguy cơ tử vong cao (41,9%). lớn, lâm sàng thường nặng nề, có thể kèm theo Từ khóa: Nhồi máu não diện rộng bán cầu, nội rối loạn ý thức, mất khả năng bảo vệ đường thở,khí quản. ùn tắc đờm dãi, hoặc có thể suy hô hấp do ảnh hưởng trung khu hô hấp hay do biến chứng viêmSUMMARY phổi. Việc đặt nội khí quản trong quá trình điều CLINICAL FEATURES AND IMAGES OF trị cho những bệnh nhân này là cần thiết để hỗ PATIENTS WITH LARGE HEMISPHERIC trợ hô hấp, bảo vệ đường thở, đảm bảo cung INFARCTION WITH ENDOTRACHEAL cấp oxy đầy đủ cho tế bào não, góp phần chống INTUBATION phù não. Mặc dù tỉ lệ bệnh nhân nhồi máu não Bac ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Nhồi máu não diện rộng bán cầu Đặt nội khí quản Rối loạn ý thức Nhồi máu não cấpGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 298 0 0 -
5 trang 288 0 0
-
8 trang 244 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 238 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 219 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 205 0 0 -
8 trang 186 0 0
-
5 trang 185 0 0
-
13 trang 185 0 0
-
12 trang 177 0 0