Danh mục

Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh tổn thương khớp liên mấu trên phim cộng hưởng từ của các bệnh nhân viêm khớp liên mấu cột sống thắt lưng

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 484.21 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (9 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết mô tả đặc điểm đau trên lâm sàng và hình ảnh tổn thương khớp liên mấu trên phim cộng hưởng từ của các bệnh nhân viêm khớp liên mấu cột sống thắt lưng. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang 88 bệnh nhân được chẩn đoán viêm khớp liên mấu cột sống thắt lưng điều trị tại khoa Cơ xương khớp Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên trong thời gian từ 7/2022 đến tháng 7/2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh tổn thương khớp liên mấu trên phim cộng hưởng từ của các bệnh nhân viêm khớp liên mấu cột sống thắt lưng TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 537 - THÁNG 4 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HÌNH ẢNH TỔN THƯƠNG KHỚP LIÊN MẤU TRÊN PHIM CỘNG HƯỞNG TỪ CỦA CÁC BỆNH NHÂN VIÊM KHỚP LIÊN MẤU CỘT SỐNG THẮT LƯNG Lưu Thị Bình1, Vi Thị Thơ2TÓM TẮT 36 yếu kiểu cơ học và đau 2 bên. Vị trí thương gặp Mục tiêu: Mô tả đặc điểm đau trên lâm sàng viêm KLM là L4-L5. Tổn thương mức độ 2và hình ảnh tổn thương khớp liên mấu trên phim chiếm 50%. Hình ảnh tổn thương hay gặp là dịchcộng hưởng từ của các bệnh nhân viêm khớp liên khớp, gai xương, hẹp khe khớp, phù xương, nangmấu cột sống thắt lưng. Đối tượng và phương KLM.pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang 88 bệnh nhân Từ khóa: Viêm khớp liên mấu, đặc điểm lâmđược chẩn đoán viêm khớp liên mấu cột sống sàng, cộng hưởng từ (MRI), cột sống thắt lưngthắt lưng điều trị tại khoa Cơ xương khớp Bệnh (CSTL).viện Trung ương Thái Nguyên trong thời gian từ7/2022 đến tháng 7/2023. Kết quả: Nam 37 SUMMARY(42,0%), nữ 51(58,0%). Tuổi trung bình của các CLINICAL, CHARACTERISTICS OFbệnh nhân là 68± 13,02 tuổi, tuổi trên 60 chiếm MAGNETIC RESONANCE IMAGING79,5%. Thời gian diễn biến bệnh trung bình là OF FACET JOINT OSTEOARTHRITIS65,2 ± 52,2 tháng. Đau kiểu cơ học: 88,6%. Đau THE LUMBAR SPINEhai bên CSTL 76,1%. Đau tăng khi vặn người: Objectives: To describe the clinical70,5%, tăng khi ưỡn 60,2%. Đau tại chỗ 55,7%. and the images of facet joint damage on magneticĐau lan xuống mông, chân 55,7%. Trên MRI resonance imaging of facet joint osteoarthritisCSTL vị trí hay gặp viêm khớp liên mấu nhất là the lumbar spine. Research subjects andL4-L5 chiếm 75%, tiếp đến KLM L3-L4 với methods: Cross-sectional description of 8867%. Viêm KLM độ 2 chiếm tỷ lệ nhiều nhất patients diagnosed with facet joint arthritis of the50%. Tổn thương độ 1 và độ 3 là 25%; hình ảnh lumbar spine treated at the Department ofdịch khớp có tỷ lệ cao nhất chiếm 73,9%, gai Musculoskeletal and Joint Diseases, Thaixương 63,3%, hẹp khe khớp 61,4%, phù xương Nguyen Central Hospital during the period from60,2%. Kết luận: Viêm KLM CSTL gặp ở nữ July 2022 to July/ 2023. Results: Malenhiều hơn nam, tần suất tăng theo độ tuổi. Chủ 37(42.0%), female 51(58.0%). The average age of the patients is 68± 13.02 years old. The1 average duration of the disease is 65.2 ± 52.2 Sở Y tế tỉnh Thái Nguyên months. Mechanical pain: 88.6%. Pain on both2 Trường Đại học Y - Dược Thái Nguyên sides of spinal cord 76.1%. Pain increases whenChịu trách nhiệm chính: Lưu Thị Bình twisting: 70.5%, increases when bending 60.2%.ĐT: 0986717076 Local pain 55.7%. Pain spread to buttocks andEmail: luubinh.ytn@gmail.com legs 55.7%. On MRI images grade 2 for at mostNgày nhận bài: 22.01.2024 50%. grade 1 and grade 3 are 25%; Joint fluidNgày phản biện khoa học: 25.01.2024 images have the highest rate of 73.9%, boneNgày duyệt bài: 5.2.2024 259 HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ XXI – HỘI THẤP KHỚP HỌC VIỆT NAMspurs 63.3%, joint space narrowing 61.4%, bone nghiên cứu nào về nhóm đối tượng này.edema 60.2%. Conclusion: Lumbar facet joint Chính vì vậy, để bác sĩ lâm sàng có kiến thứcosteoarthritis occurs mainly in women, increases tổng quan hơn về bệnh, các thống kê về tínhwith sge. Mainly mechanical type and pain on chất lâm sàng nổi bật ý nhằm chẩn đoán sớmboth sides of the lumbar spine. Prevalence of điều trị kịp thời cho bệnh nhân, từ đó giúp tưfacet joint osteoarthritis with the highest vấn, dự phòng có hiệu quả cho bệnh nhân,prevalence at the L4–L5 spinal level. Grade 2 is chúng tôi tiến hành thục hiện nghiên nàythe most. Common lesions are joint fluid, bone nhằm mục tiêu: Mô tả đặc điểm đau trênspurs, joint space narrowing, bone edema, and lâm sàng và hình ảnh tổn thương khớp liênfacet cysts. Keywords: Facet joint osteoarthritis, clinical mấu trên phim cộng hưởng từ của các bệnhmagnetic resonance imaging, lumbar spine. nhân điều trị tại khoa Cơ xương khớp Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên.I. ĐẶT VẤN ĐỀ Viêm khớp liên mấu là một cấu trúc bệnh II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUlý có liên đến tổn thương sụn khớp và phì đại 2.1. Đối tượng nghiên cứuxương, nhưng quá trình mất dần chức năng 88 bệnh nhân được chẩn đoán viêm khớpkhớp lại liên quan đến toàn bộ khớp, gồm có liên mấu CSTL dựa vào các triệu chứng lâmcả xương dưới sụn, sụn, dây chằng, bao hoạt sàng và chẩn đoán hình ảnh.dịch, các đốt sống quanh khớp cùng với các * Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân:mô mềm. Triệu chứng chính của bệnh là đau + Bệnh nhân có đau cột sống thắt lưng từlưng, đau tăng khi vặn hoặc ư ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: