Danh mục

Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân nguy kịch hô hấp cấp tại Bệnh viện Nhi Đồng 2

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 450.70 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (8 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân nguy kịch hô hấp cấp tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 nghiên cứu này nhằm xác định các đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm, thay đổi oxy máu và kết quả điều trị bệnh nhân ARDS được hỗ trợ hô hấp với NCPAP, thở máy bảo vệ phổi và thở máy bảo vệ phổi kết hợp tư thế nằm sấp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân nguy kịch hô hấp cấp tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN NGUY KỊCH HÔ HẤP CẤP TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 Ngô Thị Thanh Thuỷ1, Vũ Thị Thu Hà2, Nguyễn Hữu Trí2, Đỗ Thị Thanh Thuỷ2, Vũ Hiệp Phát2 TÓM TẮT 30 8 bệnh nhân tử vong, chiếm tỷ lệ 42.1%. Tại thời Đặt vấn đề: Hội chứng nguy kịch hô hấp cấp điểm 6 giờ sau hỗ trợ hô hấp ở hai nhóm thở (ARDS) là bệnh lý nặng, tỷ lệ tử vong cao NCPAP và thở máy, các chỉ số oxy máu gồm (khoảng 20 – 40%). Suy hô hấp giảm oxy máu SpO2, PaO2, PaO2/FiO2 cải thiện rõ rệt so với nặng kháng trị là nguyên nhân tử vong thường thời điểm chẩn đoán đầu tiên (p HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT MỞ RỘNG BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG II LẦN THỨ 29 NĂM 2022 Results: There were 63 ARDS patients, hô hấp áp lực dương, thở máy bảo vệ phổi including 20 patients with mild ARDS (31.7%), phối hợp với tư thế nằm sấp sớm với thời 24 patients with moderate ARDS (38.1%), and gian nằm sấp đủ dài. Nguyên lý chính của 19 remaining with severe ARDS (30.2%). thở máy nằm sấp (TMNS) là tăng thông khí Overall mortality was 19%; of note, 52.6% for vùng phổi phụ thuộc, giảm căng phồng phế the severe-ARDS group. There are 19 ARDS nang quá mức và cải thiện thông khí – tưới patients treated with prone positioning máu (tỷ lệ VA/Q)1,5,7,8. ventilation; mortality was 42.1%. At the time of Tại Việt Nam, các dữ liệu về tỷ lệ mắc 6 hours with respiratory support in the two ARDS trong bệnh viện và tại các khoa Hồi groups (NCPAP and mechanical ventilation), the sức tích cực chưa được nghiên cứu nhiều, indexes of blood oxygenation, including SpO2, đặc biệt trên nhóm bệnh nhân ARDS cần thở PaO2, PaO2/FiO2, significantly improved when máy. Nghiên cứu của Trần Văn Trung3 sử compared to the time of the first diagnosis dụng tiêu chuẩn phân loại Berlin ghi nhận, tỷ (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 Cấp cứu và Khoa Hồi sức tích cực, Bệnh - Bệnh nhân ARDS được thở máy nằm viện Nhi đồng 2 từ tháng 4/2019- 5/2022. sấp, dữ liệu lâm sàng và khí máu động mạch Kỹ thuật chọn mẫu được thu thập tại các thời điểm: Cỡ mẫu: công thức tính cỡ mẫu được xác ▪ Thời điểm 1 (T1): trước khi cho bệnh định theo các mục tiêu nghiên cứu, công thức nhân nằm sấp 1 giờ tính cỡ mẫu xác định một tỷ lệ: n = Z2(1 -α/2) x ▪ Thời điểm 2 (T2): sau nằm sấp 1 giờ p(1-p)/d2, trong đó α=0,05 và Z1 -α/2 =1,96; p ▪ Thời điểm 3 (T3): sau nằm sấp 6 giờ = 0.2 là tỷ lệ tử vong bệnh nhân ARDS theo ▪ Thời điểm 4 (T4): sau khi nằm sấp 16 nghiên cứu về tần suất và dịch tễ học ARDS giờ năm 20194. Cỡ mẫu là 61. ▪ Thời điểm 5 (T5): sau nằm ngửa trở lại ít Tiêu chí chọn mẫu: Bệnh nhân nhập vào nhất 4 giờ khoa Cấp cứu và Khoa Hồi sức tích cực, Tiêu chí loại ra Bệnh viện Nhi đồng 2 từ tháng 4/2019- - Bệnh nhân ARDS đã diễn tiến trên 7 5/2022 có đủ các tiêu chí sau: ngày trước khi nhập khoa. - Tuổi: từ 2 tuần tuổi đến dưới 16 tuổi - Bệnh nhân ARDS tử vong sớm (< 2 giờ) - Bệnh nhân được chẩn đoán ARDS theo sau khi nhập viện. tiêu chuẩn chẩn đoán Berlin 2012 và Thu thập và xử lý số liệu PALICC 2015 Số liệu sau khi được thu thập sẽ được xử - Bệnh nhân ARDS không thở máy nằm lý bằng phần mềm thống kê SPSS 20.0. sấp, dữ liệu lâm sàng và khí máu động mạch được thu thập tại các thời điểm: III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ▪ Thời điểm N0: ngay khi nhập viện/chẩn Từ tháng 4/2019 đến tháng 5/2022, chúng đoán ARDS tôi có 63 bệnh nhân thoả tiêu chuẩn nghiên ▪ Thời điểm N1: sau 1 giờ hỗ trợ hô hấp cứu với 20 trường hợp ARDS nhẹ (31.7%), áp lực dương 24 trường hợp ARDS trung bình (38.1%) và ▪ Thời điểm N3: sau 6 giờ hỗ trợ hô hấp 19 trường hợp ARDS nặng (30.2%). áp lực dương; bệnh nhân trở nặng hoặc thay Các đặc điểm dân số nghiên cứu được đổi phương pháp hỗ trợ hô hấp trình bày trong Bảng 1. Bảng 1. Đặc điểm dân số nghiên cứu (N=63) Nhóm Nhóm Nhóm Tổng Đặc điểm nhẹ trung bình nặng P ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: