Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân ung thư vòm mũi họng lứa tuổi thanh thiếu niên tại Bệnh viện K
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 392.45 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng, nhận xét kết quả điều trị của bệnh nhân ung thư vòm mũi họng (UTVMH) lứa tuổi ≤ 25 tại bệnh viện K. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả trên 64 bệnh nhân (BN) được chẩn đoán và điều trị tại bệnh viện K từ tháng 1-2015 đến tháng 12-2019.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân ung thư vòm mũi họng lứa tuổi thanh thiếu niên tại Bệnh viện K vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2020thể tích thận với nồng độ hemoglobin máu (r = TÀI LIỆU THAM KHẢO0,76, p < 0,001) [3]. 1. Đỗ Gia Tuyển (2018). Bệnh học nội khoa, Nhà xuất bản Y học Hà Nội, Hà Nội.V. KẾT LUẬN 2. Lê Hữu Lợi, Hoàng Bùi Bảo (2011). Nghiên Nghiên cứu của chúng tôi thực hiện trên 49 cứu chất lượng sống ở bệnh nhân suy thận mạnbệnh nhân chẩn đoán bệnh cầu thận mạn. Chiều giai đoạn cuối điều trị bảo tồn và thận nhân tạo, Y Học Việt Namdài thận trung bình của nhóm nghiên cứu ở mức 3. Trần Nhật Tuân. (2012). Nghiên cứu hình tháibình thường. Không có mối liên quan giữa chiều thận trên siêu âm ở bệnh nhân suy thận mạn,Luậndài thận trên siêu âm với một số yếu tố lâm sàng. Văn thạc sỹ Y học .Chiều dài thận trung bình ở nhóm có tăng huyết 4. Päivänsalo M, Huttunen K, and Suramo I. (1985). Ultrasonographic Findings in Renaláp giảm nhiều hơn so với nhóm không tăng huyết Parenchymal Diseases. Scandinavian Journal ofáp, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p = 0,001), Urology and Nephrology, 19(2), 119–123.nhưng không có mối tương quan tuyến tính dựa 5. Ahmed S, Bughio S, Hassan M. (2019). Role oftheo phương trình hồi quy logistic (p = 0.99). Ultrasound in the Diagnosis of Chronic KidneyKhông có sự khác biệt về chiều dài thận trung Disease and its Correlation with Serum Creatinine Level. Cureus, 11(3)bình ở nhóm có phù so với nhóm không phù với 6. Glodny B., Unterholzner V., Taferner B.(p = 0,245). Tuy nhiên có mối tương quan tuyến (2009). Normal kidney size and its influencingtính giữa chiều dài trung bình thận trên siêu âm factors - a 64-slice MDCT study of 1.040với một số yếu tố cận lâm sàng. Có tương quan asymptomatic patients. BMC Urol, 9, 19. 7. PGS Hà Hoàng Kiệm(2010). Thận học lâmtuyến tính đồng biến khá chặt chẽ giữa chiều dài sàng, Nhà xuất bản Y học Hà Nội, Hà Nộitrung bình thận với mức lọc cầu thận (r = 0,622; 8. Zümrütdal A.Ö, Turan C, Çetin F. (2002).p = 0,001) và tương quan tuyến tính đồng biến Relationship between Renal Size and Hypertensionmức độ vừa giữa chiều dài trung bình thận với in Patients with Chronic Renal Failure.NEF, 90(2), 145–147.nồng độ hemoglobin (r = 0,364; p = 0,01). Điều 9. Khanna R. (2011). Clinical Presentation &đó có nghĩa là chiều dài trung bình thận càng Management of Glomerular Diseases: Hematuria,giảm thì bệnh nhân suy thận càng nặng và mức Nephritic & Nephrotic Syndrome. Mo Med, 108(1),độ thiếu máu càng nặng. 33–36. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN UNG THƯ VÒM MŨI HỌNG LỨA TUỔI THANH THIẾU NIÊN TẠI BỆNH VIỆN K Dương Văn Nghĩa1, Ngô Thanh Tùng2, Nguyễn Văn Đăng1,2TÓM TẮT xơ hoá tổ chức dưới da (52.8%) và khít hàm (52.8%). Kết luận: UTVMH ở BN thanh thiếu niên thường được 60 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, nhậnxét kết chẩn đoán ở giai đoạn tiến triển, có gánh nặng lớnquả điều trị của bệnh nhân Ung thư vòm mũi họng hơn về độc tính điều trị nhưng thường có tiên lượng(UTVMH) lứa tuổi ≤ 25 tại bệnh viện K. Đối tượng và sống tốt hơn người trưởng thành.phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả trên Từ khoá: ung thư vòm mũi họng, thanh thiếu niên.64 bệnh nhân (BN) được chẩn đoán và điều trị tạibệnh viện K từ tháng 1-2015 đến tháng 12-2019. Kết SUMMARYquả: Độ tuổi trung bình là 18.3 (từ 9-25 tuổi), phần ASSESSMENT CLINICAL FEATURES ANDlớn được chẩn đoán ở giai đoạn tiến triển (III và IV TREATMENT OUTCOME OF NASOPHARYNGEALlần lượt chiếm 43.8% và 39.1%) và tất cả có mô bệnhhọc típ III theo WHO. Trung vị thời gian theo dõi 39.5 CARCINOMA IN ADOLESCENTS AT VIETNAMtháng (trong khoảng 8.7-71.5 tháng), sống thêm toàn NATIONAL CANCER HOSPITALbộ và sống thêm không tiến triển5 năm lần lượt đạt Purpose: We aimed to assess the clinical features,87.1% và 79.1%.Tỉ lệ gặp các tác dụng không mong treatment strategy and outcome of nasopharyngealmuốn: viêm niêm mạc (96.2%), khô miệng (81.8%), cacinoma (NPC) in young patients aged ≤ 25 years. Materials and Methods: Medical records of 64 cases1Trường 25-year-old or less diagnosed NPC on from January Đại học Y Hà Nội 2015 through December 2019 in Vietnam National2Bệnh viện K Cancer Hospital were reviewed retrospectively.Chịu trách nhiệm chính: Dương Văn Nghĩa Results: 64 patients with mean age of 18.3 (range 9-Email: duongnghia994@gmail.com 25) were reviewed. The majority were diagnosed at anNgày ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân ung thư vòm mũi họng lứa tuổi thanh thiếu niên tại Bệnh viện K vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2020thể tích thận với nồng độ hemoglobin máu (r = TÀI LIỆU THAM KHẢO0,76, p < 0,001) [3]. 1. Đỗ Gia Tuyển (2018). Bệnh học nội khoa, Nhà xuất bản Y học Hà Nội, Hà Nội.V. KẾT LUẬN 2. Lê Hữu Lợi, Hoàng Bùi Bảo (2011). Nghiên Nghiên cứu của chúng tôi thực hiện trên 49 cứu chất lượng sống ở bệnh nhân suy thận mạnbệnh nhân chẩn đoán bệnh cầu thận mạn. Chiều giai đoạn cuối điều trị bảo tồn và thận nhân tạo, Y Học Việt Namdài thận trung bình của nhóm nghiên cứu ở mức 3. Trần Nhật Tuân. (2012). Nghiên cứu hình tháibình thường. Không có mối liên quan giữa chiều thận trên siêu âm ở bệnh nhân suy thận mạn,Luậndài thận trên siêu âm với một số yếu tố lâm sàng. Văn thạc sỹ Y học .Chiều dài thận trung bình ở nhóm có tăng huyết 4. Päivänsalo M, Huttunen K, and Suramo I. (1985). Ultrasonographic Findings in Renaláp giảm nhiều hơn so với nhóm không tăng huyết Parenchymal Diseases. Scandinavian Journal ofáp, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p = 0,001), Urology and Nephrology, 19(2), 119–123.nhưng không có mối tương quan tuyến tính dựa 5. Ahmed S, Bughio S, Hassan M. (2019). Role oftheo phương trình hồi quy logistic (p = 0.99). Ultrasound in the Diagnosis of Chronic KidneyKhông có sự khác biệt về chiều dài thận trung Disease and its Correlation with Serum Creatinine Level. Cureus, 11(3)bình ở nhóm có phù so với nhóm không phù với 6. Glodny B., Unterholzner V., Taferner B.(p = 0,245). Tuy nhiên có mối tương quan tuyến (2009). Normal kidney size and its influencingtính giữa chiều dài trung bình thận trên siêu âm factors - a 64-slice MDCT study of 1.040với một số yếu tố cận lâm sàng. Có tương quan asymptomatic patients. BMC Urol, 9, 19. 7. PGS Hà Hoàng Kiệm(2010). Thận học lâmtuyến tính đồng biến khá chặt chẽ giữa chiều dài sàng, Nhà xuất bản Y học Hà Nội, Hà Nộitrung bình thận với mức lọc cầu thận (r = 0,622; 8. Zümrütdal A.Ö, Turan C, Çetin F. (2002).p = 0,001) và tương quan tuyến tính đồng biến Relationship between Renal Size and Hypertensionmức độ vừa giữa chiều dài trung bình thận với in Patients with Chronic Renal Failure.NEF, 90(2), 145–147.nồng độ hemoglobin (r = 0,364; p = 0,01). Điều 9. Khanna R. (2011). Clinical Presentation &đó có nghĩa là chiều dài trung bình thận càng Management of Glomerular Diseases: Hematuria,giảm thì bệnh nhân suy thận càng nặng và mức Nephritic & Nephrotic Syndrome. Mo Med, 108(1),độ thiếu máu càng nặng. 33–36. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN UNG THƯ VÒM MŨI HỌNG LỨA TUỔI THANH THIẾU NIÊN TẠI BỆNH VIỆN K Dương Văn Nghĩa1, Ngô Thanh Tùng2, Nguyễn Văn Đăng1,2TÓM TẮT xơ hoá tổ chức dưới da (52.8%) và khít hàm (52.8%). Kết luận: UTVMH ở BN thanh thiếu niên thường được 60 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, nhậnxét kết chẩn đoán ở giai đoạn tiến triển, có gánh nặng lớnquả điều trị của bệnh nhân Ung thư vòm mũi họng hơn về độc tính điều trị nhưng thường có tiên lượng(UTVMH) lứa tuổi ≤ 25 tại bệnh viện K. Đối tượng và sống tốt hơn người trưởng thành.phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả trên Từ khoá: ung thư vòm mũi họng, thanh thiếu niên.64 bệnh nhân (BN) được chẩn đoán và điều trị tạibệnh viện K từ tháng 1-2015 đến tháng 12-2019. Kết SUMMARYquả: Độ tuổi trung bình là 18.3 (từ 9-25 tuổi), phần ASSESSMENT CLINICAL FEATURES ANDlớn được chẩn đoán ở giai đoạn tiến triển (III và IV TREATMENT OUTCOME OF NASOPHARYNGEALlần lượt chiếm 43.8% và 39.1%) và tất cả có mô bệnhhọc típ III theo WHO. Trung vị thời gian theo dõi 39.5 CARCINOMA IN ADOLESCENTS AT VIETNAMtháng (trong khoảng 8.7-71.5 tháng), sống thêm toàn NATIONAL CANCER HOSPITALbộ và sống thêm không tiến triển5 năm lần lượt đạt Purpose: We aimed to assess the clinical features,87.1% và 79.1%.Tỉ lệ gặp các tác dụng không mong treatment strategy and outcome of nasopharyngealmuốn: viêm niêm mạc (96.2%), khô miệng (81.8%), cacinoma (NPC) in young patients aged ≤ 25 years. Materials and Methods: Medical records of 64 cases1Trường 25-year-old or less diagnosed NPC on from January Đại học Y Hà Nội 2015 through December 2019 in Vietnam National2Bệnh viện K Cancer Hospital were reviewed retrospectively.Chịu trách nhiệm chính: Dương Văn Nghĩa Results: 64 patients with mean age of 18.3 (range 9-Email: duongnghia994@gmail.com 25) were reviewed. The majority were diagnosed at anNgày ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư vòm mũi họng Đặc điểm lâm sàng ung thư vòm mũi họng Điều trị ung thư vòm mũi họng Thực hành lâm sàngTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
9 trang 198 0 0