Danh mục

Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị các khối u nguyên bào võng mạc trên các mắt được điều trị bảo tồn nhãn cầu

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 719.51 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết mô tả một số đặc điểm và kết quả điều trị các khối u trên các mắt bị u nguyên bào võng mạc (UNBVM) được điều trị bảo tồn nhãn cầu. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Can thiệp lâm sàng không nhóm chứng 100 khối u trên 48 mắt của 43 bệnh nhân có chỉ định bảo tồn nhãn cầu theo phân loại quốc tế UNBVM.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị các khối u nguyên bào võng mạc trên các mắt được điều trị bảo tồn nhãn cầu vietnam medical journal n01A - MARCH - 2023 điều trị gãy xương đòn tại Bệnh Viện Đại Học Y MOJ Orthop Rheumatol. 2017;8(1):00298. Hà Nội. Y học việt nam 2014;Tháng 2 số 1/2014 10. Nowak J, Mallmin H, Larsson S. The aetiology 9. Taylor L Simonian, Lauren E Simonian, Peter and epidemiology of clavicular fractures. A T Simonian. Clavicle Fracture Open Reduction prospective study during a two-year period in Internal Fixation: Results of Modern Technique. Uppsala, Sweden. Injury. 2000;31(5):353-8. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CÁC KHỐI U NGUYÊN BÀO VÕNG MẠC TRÊN CÁC MẮT ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ BẢO TỒN NHÃN CẦU Phạm Thị Minh Châu1, Vũ Thị Bích Thủy1, Hoàng Thị Thu Hà1, Trần Cường2 TÓM TẮT Từ khóa: u nguyên bào võng mạc, điều trị bảo tồn, thoái triển 74 Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm và kết quả điều trị các khối u trên các mắt bị u nguyên bào võng mạc SUMMARY (UNBVM) được điều trị bảo tồn nhãn cầu. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Can thiệp lâm sàng CLINICAL CHARATERISTICS AND không nhóm chứng 100 khối u trên 48 mắt của 43 OUTCOMES OF CONSERVATION bệnh nhân có chỉ định bảo tồn nhãn cầu theo phân RETINOBLASTOMA TUMORS TREATMENT loại quốc tế UNBVM. Kết quả: Độ tuổi TB: 15,7 tháng Purpose: To describe charateristics intra ocular ± 12, 8 tháng (nhỏ nhất 1 tháng tuổi). Lí do phát hiện retinoblastoma tumors and outcomes of conservation bệnh chủ yếu là khám sàng lọc 35/43 (81,4%), chủ treatment. Methods: Noncomparative interventional yếu hình thái UNBVM 2 mắt 38/43 BN. Tổng số 100 case series 100 tumors in 48 consecutive eyes of 43 khối u với số khối u trung bình: 2,3 ± 1,67 u /mắt (ít patients. were classified according to the ICRB. nhất 1 khối u và nhiều nhất là 7 khối u trong 1 mắt). Results: mean age: 15,7 ± 12,8 months old ĐK lớn nhất TB u là 5,8 ± 5,2mm (1 - 21mm) và chiều (youngest was 1 month old). The results of discovery cao TB 3,5 ± 3,4mm (1 - 15mm). Thời gian xuất hiện retinoblastoma for conservation treatment were mostly khối u mới TB là 6,6 ± 3,9 tháng (1- 15 tháng). Có 24 by fundus screening 35/43 patients (81,3%), bilateral u tái phát thời gian TB là 11 tháng (sớm nhất là sau 1 retinoblastoma were 38/43 patients. Total 100 tumors tháng và muộn là 17 tháng). Có 32/100 u chỉ điều trị in 48 eyes of 43 RB patients with mean 2,3 ± 1,67 trực tiếp tại mắt bằng laser và/hoặc lạnh đông và tumors /eye (1-7 tumors). Tumor base diameter 68/100 u được điều trị hóa chất phối hợp với điều trị meand 5,8 ± 5,2mm (1 - 21mm) and thickness mean tại mắt với số đợt điều trị laser bổ sung trung bình 3,4 3,5 ± 3,4mm (1 - 15mm), the mean follow-up was đợt và số đợt điều trị lạnh đông trung bình là 2,3 đợt. 14,8 months (range: 6 - 48 months). Mean time of Kết quả điều trị: đường kính lớn nhất của khối u new tumors was 6,6 ± 3,9 months (1- 15 months of giảm trung bình là 3,41 ± 2,70 mm/u và chiều cao follow-up) and mean time of recurrent tumors was 11 giảm trung bình 1,97 ± 2,04 mm/u. Sự thay đổi có ý months (1-17 months of follow-up). 32/100 tumors nghĩa thống kê với so sánh T ghép cặp (p TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 524 - th¸ng 3 - sè 1A - 2023 mạc, thường gặp ở trẻ em [1]. Khối u ban đầu + Các mắt có 1 hoặc nhiều khối u có đường xuất hiện điển hình là khối hình tròn hoặc bầu kính ≤ 3mm hoặc cao ≤ 2mm sẽ được điều trị dục nhỏ, trắng mờ, dầy lên trong võng mạc. Khi tại mắt bằng laser nhiệt (nếu khối u ở hậu cực) khối u lớn hơn, trở nên đục trắng hoặc vàng nhạt hoặc lạnh đông (nếu khối u ở chu biên) đến khi có kèm mạch máu bên trong và mạch máu nuôi khối u thoái triển. u bắt đầu giãn ngoằn ngoèo, có thể quan sát + Các mắt có ít nhất 1 khối u có đường kính được vùng canxi hóa trắng đục. Nếu không được > 3mm hoặc cao > 2mm sẽ được điều trị điều trị điều trị, các khối u sẽ lớn dần và phá hủy các tại mắt (laser/lạnh đông) phối hợp hóa chất tĩnh cấu trúc nhãn cầu, phá vỡ nhãn cầu và xâm lấn, mạch toàn thân trong và sau thời gian 6 đợt hóa di căn gây tử vong cho trẻ. Khi khối u còn trong chất đến khi khối u thoái triển. nội nhãn, sẽ có thể điều trị bảo tồn bằng các 2.3. Xử lí số liệu: theo phần mềm thống kê phương pháp điều trị tại mắt đơn thuần (laser, SPSS. lạnh đông trực tiếp khối u), khi khối u nhỏ dưới 3mm hoặc ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: