Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị can thiệp nút bạch mạch rò dưỡng chấp màng phổi
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 810.46 KB
Lượt xem: 3
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết tập trung nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị tràn dưỡng chấp màng phổi bằng can thiệp nút bạch mạch qua da. Đối tượng phương pháp: nghiên cứu mô tả hồi cứu trên các bệnh nhân rò dưỡng chấp màng phổi đã được điều trị can thiệp từ 1.2019 đến 8.2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị can thiệp nút bạch mạch rò dưỡng chấp màng phổi vietnam medical journal n02 - DECEMBER - 2023 Y học, Trường Đại học Y Hà Nội. thang điểm lâm sàng đánh giá mức độ nặng của4. Bùi Thị Thu Hoài (2014), Mô tả chất lượng giấc bệnh lý thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng. Luận ngủ và yếu tố ảnh hưởng đến giấc ngủ của bệnh văn Thạc sỹ Y học, Học viện Quân Y. nhân sau mổ thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng 8. Đinh Đăng Tuệ (2013), Đánh giá hiệu quả điều tại khoa phẫu thuật cột sống bệnh viện Hữu nghị trị đau thần kinh tọa bằng phương pháp vật lý trị Việt Đức năm 2014. Luận văn tốt nghiệp, Trường liệu - Phục hồi chức năng kết hợp xoa bóp bấm ĐHY Hà Nội. huyệt. Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.5. Trần Thị Lan Nhung (2006), “Bước đầu nghiên 9. Andrew J, Functional restoration for a chronic cứu hiệu quả điều trị đau vùng thắt lưng do thoát lumbar disk extrusion with associated vị đĩa đệm với phương pháp kéo nắn bằng tay.” radiculopathy. Issue of Physical therapy. Khóa luận tốt nghiệp bác sĩ y khoa, Trường Đại 10. H. J. Gerbershagen, S. Aduckathil, A. J. M. van học Y Hà Nội. Wijck, L. M. Peelen, C. J. Kalkman, and W.6. Hồ Hữu Lương (2012), Đau thắt lưng và thoát vị Meissner, “Pain intensity on the first day after đĩa đệm. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. surgery: a prospective cohort study comparing 1797. Nguyễn Minh Thu (2013), So sánh một số surgical procedures,” Anesthesiology. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CAN THIỆP NÚT BẠCH MẠCH RÒ DƯỠNG CHẤP MÀNG PHỔI Lê Tuấn Linh1,2, Nguyễn Ngọc Cương2TÓM TẮT characteristics and treatment outcomes of pleural effusion due to chylothorax treated with percutaneous 14 Mục tiêu: nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết catheterization. Materials and methods: Aquả điều trị tràn dưỡng chấp màng phổi bằng can retrospective descriptive study was conducted onthiệp nút bạch mạch qua da. Đối tượng phương patients with chylothorax who underwentpháp: nghiên cứu mô tả hồi cứu trên các bệnh nhân percutaneous intervention from January 2019 torò dưỡng chấp màng phổi đã được điều trị can thiệp August 2023. Results: The average age was 49.1 ±từ 1.2019 đến 8.2023. Kết quả: Tuổi trung bình 12.4 years (ranging from 27 to 74 years) with a male-49,1±12,4 tuổi (27- 74 tuổi) với tỷ lệ Nam: Nữ 1,8. Đa to-female ratio of 1.8. The majority of patients hadsố bệnh nhân tràn dưỡng chấp màng phổi phải (86%). traumatic chylothorax (86%). The etiology was dividedNguyên nhân thuộc hai nhóm là tràn dưỡng chấp sau into two groups: postoperative/traumatic chylothoraxphẫu thuật/chấn thương 68%, tự phát do dị dạng (68%) and spontaneous chylothorax due to thoracicđường bạch huyết hoặc vô căn chiếm 32%. Kết quả duct abnormalities or idiopathic causes (32%). Thecan thiệp điều trị qua da thành công chiếm 92% với percutaneous intervention was successful in 92% of23 ca khỏi tràn dịch, 2 ca điều trị không thành công là cases, with 23 patients resolving their chyle effusion,hai ca tràn dưỡng chấp màng phổi tự phát được điều and 2 cases deemed unsuccessful, both of which weretrị bằng gây dính màng phổi. Tai biến xảy ra ở 2 bệnh spontaneous chylothorax treated with pleurodesis.nhân rò túi mật được điều trị bằng phẫu thuật nội soi Complications occurred in 2 patients who hadcắt túi mật. Không có tai biến liên quan đến tàn tật và gallbladder leakage and wer ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị can thiệp nút bạch mạch rò dưỡng chấp màng phổi vietnam medical journal n02 - DECEMBER - 2023 Y học, Trường Đại học Y Hà Nội. thang điểm lâm sàng đánh giá mức độ nặng của4. Bùi Thị Thu Hoài (2014), Mô tả chất lượng giấc bệnh lý thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng. Luận ngủ và yếu tố ảnh hưởng đến giấc ngủ của bệnh văn Thạc sỹ Y học, Học viện Quân Y. nhân sau mổ thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng 8. Đinh Đăng Tuệ (2013), Đánh giá hiệu quả điều tại khoa phẫu thuật cột sống bệnh viện Hữu nghị trị đau thần kinh tọa bằng phương pháp vật lý trị Việt Đức năm 2014. Luận văn tốt nghiệp, Trường liệu - Phục hồi chức năng kết hợp xoa bóp bấm ĐHY Hà Nội. huyệt. Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.5. Trần Thị Lan Nhung (2006), “Bước đầu nghiên 9. Andrew J, Functional restoration for a chronic cứu hiệu quả điều trị đau vùng thắt lưng do thoát lumbar disk extrusion with associated vị đĩa đệm với phương pháp kéo nắn bằng tay.” radiculopathy. Issue of Physical therapy. Khóa luận tốt nghiệp bác sĩ y khoa, Trường Đại 10. H. J. Gerbershagen, S. Aduckathil, A. J. M. van học Y Hà Nội. Wijck, L. M. Peelen, C. J. Kalkman, and W.6. Hồ Hữu Lương (2012), Đau thắt lưng và thoát vị Meissner, “Pain intensity on the first day after đĩa đệm. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. surgery: a prospective cohort study comparing 1797. Nguyễn Minh Thu (2013), So sánh một số surgical procedures,” Anesthesiology. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CAN THIỆP NÚT BẠCH MẠCH RÒ DƯỠNG CHẤP MÀNG PHỔI Lê Tuấn Linh1,2, Nguyễn Ngọc Cương2TÓM TẮT characteristics and treatment outcomes of pleural effusion due to chylothorax treated with percutaneous 14 Mục tiêu: nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết catheterization. Materials and methods: Aquả điều trị tràn dưỡng chấp màng phổi bằng can retrospective descriptive study was conducted onthiệp nút bạch mạch qua da. Đối tượng phương patients with chylothorax who underwentpháp: nghiên cứu mô tả hồi cứu trên các bệnh nhân percutaneous intervention from January 2019 torò dưỡng chấp màng phổi đã được điều trị can thiệp August 2023. Results: The average age was 49.1 ±từ 1.2019 đến 8.2023. Kết quả: Tuổi trung bình 12.4 years (ranging from 27 to 74 years) with a male-49,1±12,4 tuổi (27- 74 tuổi) với tỷ lệ Nam: Nữ 1,8. Đa to-female ratio of 1.8. The majority of patients hadsố bệnh nhân tràn dưỡng chấp màng phổi phải (86%). traumatic chylothorax (86%). The etiology was dividedNguyên nhân thuộc hai nhóm là tràn dưỡng chấp sau into two groups: postoperative/traumatic chylothoraxphẫu thuật/chấn thương 68%, tự phát do dị dạng (68%) and spontaneous chylothorax due to thoracicđường bạch huyết hoặc vô căn chiếm 32%. Kết quả duct abnormalities or idiopathic causes (32%). Thecan thiệp điều trị qua da thành công chiếm 92% với percutaneous intervention was successful in 92% of23 ca khỏi tràn dịch, 2 ca điều trị không thành công là cases, with 23 patients resolving their chyle effusion,hai ca tràn dưỡng chấp màng phổi tự phát được điều and 2 cases deemed unsuccessful, both of which weretrị bằng gây dính màng phổi. Tai biến xảy ra ở 2 bệnh spontaneous chylothorax treated with pleurodesis.nhân rò túi mật được điều trị bằng phẫu thuật nội soi Complications occurred in 2 patients who hadcắt túi mật. Không có tai biến liên quan đến tàn tật và gallbladder leakage and wer ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Tràn dưỡng chấp màng phổi Chụp bạch mạch Nút bạch mạch Nút ống ngựcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 310 0 0 -
5 trang 303 0 0
-
8 trang 257 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 247 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 230 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 219 0 0 -
8 trang 199 0 0
-
13 trang 198 0 0
-
5 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 192 0 0