Danh mục

Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị nơ vi hắc tố bẩm sinh vùng mặt bằng phương pháp giãn da tự nhiên

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 274.78 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị nơ vi hắc tố bẩm sinh vùng mặt bằng phương pháp giãn da tự nhiên. Nghiên cứu được thực hiện trên 40 bệnh nhân (19 nam và 21 nữ) với 42 khối nơ vi từ 7/2015 đến 7/2020 tại khoa Phẫu thuật tạo hình - Bệnh viện Xanh Pôn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị nơ vi hắc tố bẩm sinh vùng mặt bằng phương pháp giãn da tự nhiên TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ 2 - 2020V. KẾT LUẬN reduced osteoblast activity in mice. Osteoporosis International. 2016;27(4):1559-1568. Qua các phân tích của mình, chúng tôi nhận 3. Ulrich S, Hersberger M, Fischler M, et al. Bonethấy sự giảm MĐX rõ rệt ở nhóm bệnh nhân TBS mineral density and secondarycó tím so với nhóm bệnh nhân TBS không có hyperparathyroidism in pulmonary hypertension.tím. Các yếu tố liên quan ảnh hưởng đến tình The open respiratory medicine journal. 2009;3:53. 4. Xing W, Lv X, Gao W, et al. Bone mineraltrạng này ở nhóm bệnh nhân TBS tím bao gồm: density in patients with chronic heart failure: ađa hồng cầu, chỉ số khối cơ thể, phân suất tống meta-analysis. Clinical interventions in aging.máu thất trái, áp lực động mạch phổi, nồng độ 2018;13:343.Oxy máu. Trong đó, mối tương quan giữa nồng 5. Bendaly EA, DiMeglio LA, Fadel WF, Hurwitz RA. Bone density in children with single ventricleđộ oxy trong máu và MĐX được thể hiện chưa physiology. Pediatric cardiology. 2015;36(4):779-785.chặt chẽ và không thể khẳng định có tồn tại mối 6. Lan NTN. Loãng xương, Bệnh học nội khoa. Hàquan hệ nhân quả trực tiếp. Nội: Nhà xuất bản y học;2012. 7. Lloyd JT, Alley DE, Hawkes WG, HochbergTÀI LIỆU THAM KHẢO MC, Waldstein SR, Orwig DL. Body mass index1. Kim HY, Kim SY, Lee H-Y, et al. Oxygen- is positively associated with bone mineral density Releasing Microparticles for Cell Survival and in US older adults. Archives of osteoporosis. Differentiation Ability under Hypoxia for Effective 2014;9(1):175. Bone Regeneration. Biomacromolecules. 8. Kandil ME, Elwan A, Hussein Y, Kandeel W, 2019;20(2):1087-1097. Rasheed M. Ghrelin levels in children with2. Oikonomidou P, Casu C, Yang Z, et al. congenital heart disease. Journal of tropical Polycythemia is associated with bone loss and pediatrics. 2009;55(5):307-312. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ NƠ VI HẮC TỐ BẨM SINH VÙNG MẶT BẰNG PHƯƠNG PHÁP GIÃN DA TỰ NHIÊN Đặng Văn Thành*, Nguyễn Bắc Hùng*, Phạm Thị Việt Dung*, Tạ Thị Hồng Thúy*TÓM TẮT điều trị nơ vi hắc tố vùng mặt. Tuy nhiên kỹ thuật cần sự kiên trì của cả bệnh nhân cùng phẫu thuật viên. 5 Bài báo nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng và kết quả Từ khóa: Nơ vi hắc tố bẩm sinh, giãn da tự nhiênđiều trị nơ vi hắc tố bẩm sinh vùng mặt bằng phương (cắt dần).pháp giãn da tự nhiên. Nghiên cứu được thực hiệntrên 40 bệnh nhân (19 nam và 21 nữ) với 42 khối nơ SUMMARYvi từ 7/2015 đến 7/2020 tại khoa Phẫu thuật tạo hình- Bệnh viện Xanh Pôn. Kết quả cho thấy đặc điểm nơ CLINICAL AND TREATMENT OUTCOME OFvi hắc tố bẩm sinh vùng mặt trên 40 bệnh nhân hình CONGENITAL MELANOCYTIC NEVI OF THEtròn - bầu dục hay gặp nhất (69%), màu đen FACE BY SERIAL EXCISION(78,6%), rậm long (71,4%), vị trí hay gặp nhất là This article aims to describe clinical and treatmentvùng má (64,3%). Nơ vi với kích thước nhỏ (12cm) serial excision. Our study was performed in 40chiếm 11,9%. Thực hiện phẫu thuật cho 21 bệnh patients (18 males and 22 females) with 42 nevi fromnhân với 22 khối nơ vi sử dụng kỹ thuật giãn da tự July 2015 to July 2020 at the Plastic and Aestheticnhiên. 19/22 khối nơ vi đã được lấy bỏ hoàn Surgeryof Saint-Paul Hospital. It was showed thattoàn:phẫu thuật 1 lần 11/19 nơ vi (57,9%), 2 lần congenital melanocytic nevi of the face are usually5/19nơ vi (26,3%), 3 lần 2/19nơ vi (10,5%) và duy round or oval (69%), black (78.6%), hairy (71.4%),nhất 1 nơ vi (5,3%) cần đến 4 lần phẫu thuật. Kết quả especially on the cheeck (64.3%). According to Gurgần tốt 91,7%, trung bình 8,3%. Sau khi loại bỏ hoàn and Zyker’s classification, group I with small lesionstoàn thương tổn 3-6 tháng, kết quảtốt 88,9%, trung (12cm) occupied 11.9%. 21nhiên là kỹ thuật đơn giản, an toàn, hiệu quả đối với patients with 22 nevi were treated by serial excision. 19 nevi had completely been removed: 11/19 nevi (57,9%) were removed in 1 reconstructive stage, 5/19*Trường Đại học Y Hà Nội. nevi (26,3%) were removed in 2 reconstructiveChịu trách nhiệm chính: Đặng Văn Thành stages, 2/19 nevi (10,5%) were removed in 3Email:dangvanthanh6789@gmail.com reconstructive stages and only 1/19 nevi (5,3%) wasNgày nhận bài: 23/10/2020 removed in 4 reconstructive stages. The results wereNgày phản biện khoa học: 9/11/2020 close to be good in 91.7% of cases, average in 8.3%Ngày duyệt bài: 23/11/2020 of cases. After lesions ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: