Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị tồn tại ống động mạch ở trẻ sinh non ≤ 28 tuần tại khoa Hồi sức sơ sinh Bệnh viện Nhi Đồng 2
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 397.02 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị tồn tại ống động mạch ở trẻ sinh non ≤ 28 tuần tại khoa Hồi sức sơ sinh Bệnh viện Nhi Đồng 2 được nghiên cứunhằm cung cấp tỉ lệ PDA, kết quả các phương thức điều trị hiện tại (bảo tồn, Paracetamol tĩnh mạch (TM), Ibuprofen uống, cột PDA) và kết cục (tử vong, các biến chứng nặng: VRHT, XHN, ROP, BPD) ở trẻ 28 tuần có PDA.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị tồn tại ống động mạch ở trẻ sinh non ≤ 28 tuần tại khoa Hồi sức sơ sinh Bệnh viện Nhi Đồng 2 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ 1B - 2022 hoàn toàn, không tương xứng với tỉ lệ thành 3. Hồ Xuân Hải. Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều công về mặt giải phẫu (94.7%). Sau khi võng trị bong võng mạc trên mắt đã đặt thể thủy tinh nhân tạo. Luận án Tiến sĩ Y học, Trường Đại học mạc thần kinh áp lại với lớp biểu mô sắc tố sẽ Y Hà Nội, Hà Nội. 2017. diễn ra sự tái sắp xếp mối liên kết trong võng 4. SPR Study Group. View 2: the case for primary mạc. Tuy nhiên, những tổn thương không phục vitrectomy.Br J Ophthalmol. 2003;87:784–7. hồi của cấu trúc vi mô ( đứt gãy đoạn ngoài của 5. Falkner-Radler, C. I., Graf, A., & Binder, S. Vitrectomy combined with endolaser or an tế bào cảm quang, đứt gãy liên kết IS/OS, gián encircling scleral buckle in primary retinal đoạn màng giới hạn ngoài,…) kèm các biến detachment surgery: a pilot study. Acta chứng (như phù hoàng điểm, màng trước võng Ophthalmologica. 2015; 93(5): 464–469. mạc,…) là nguyên nhân khiến thị lực không thể 6. Sachin Meht. Pars plana vitrectomy versus combined pars plana vitrectomy and scleral buckle phục hồi như ban đầu. for primary repair of rhegmatogenous retinal V. KẾT LUẬN detachment. Can J Ophthalmol. 2011;46(3):237-241. 7. Lindsell, L., Sisk, R., Miller, D., Foster, R., Cắt dịch kính qua pars plana phối hợp đai Petersen, M., Riemann, C., & Hutchins, R. củng mạc điều trị bong võng mạc nguyên phát Comparison of outcomes: scleral buckling and pars cho tỉ lệ áp võng mạc cao và sự phục hồi thị lực plana vitrectomy versus vitrectomy alone for primary repair of rhegmatogenous retinal detachment. đáng kể sau phẫu thuật. Clinical Ophthalmology. 2016; Volume 11: 47–54. TÀI LIỆU THAM KHẢO 8. Kreissig I. Prognosis of return of macular function after retinal reattachment. Mod Probl 1. D. Mitry et al. (2010). The epidemiology of Ophthalmol.1977;18:415–29. rhegmatogenous retinal detachment: geographical 9. Gundry MF, Davies EWG. Recovery of visual variation and clinical associations. Br J acuity after retinal detachment surgery. Am J Ophthalmol. 2010; 94(6): 678-84. Ophthalmol. 1974;77: 310–4. 2. Philip Storey. Pars plana vitrectomy and scleral 10. Anderson DH, Stern WH, Fisher SK, Erickson buckle versus pars plana vitrectomy alone for PA, Borgula G.: Retinal detachment in the cat: patients with rhegmatogenous retinal detachment the pigment epithelial photoreceptor inter- face. at high risk for proliferative vitreoretinopathy. Invest Ophthalmol Vis Sci. 1983; 24: 906–926. RETINA. 2014;34:1945–1951. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TỒN TẠI ỐNG ĐỘNG MẠCH Ở TRẺ SINH NON ≤ 28 TUẦN TẠI KHOA HỒI SỨC SƠ SINH BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 Nguyễn Cao Minh Uyên1, Nguyễn Thanh Thiện2, Trình Thị Thu Hà2, Nguyễn Thu Tịnh1 TÓM TẮT 31/03/2022 sẽ được siêu âm tim tầm soát PDA. Trẻ có hsPDA (PDA ảnh hưởng huyết động trên siêu âm) có 32 Đặt vấn đề: Tồn tại ống động mạch (PDA) là triệu chứng sẽ được can thiệp dùng thuốc hay cột PDA một tật tim phổ biến ở trẻ sơ sinh. Tỉ lệ PDA càng cao khi có chỉ định. Tỉ lệ tử vong, các biến chứng nặng ở trẻ càng non tháng. PDA làm tăng nguy cơ tử vong (viêm ruột hoại tử (VRHT), xuất huyết não (XHN), và bệnh tật ở trẻ. Hiện nay, các tiêu chuẩn đánh giá, bệnh võng mạc ở trẻ sinh non (ROP), loạn sản phế chỉ định và phương pháp điều trị PDA ở trẻ sinh non quản phổi (BPD)) được ghi n ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị tồn tại ống động mạch ở trẻ sinh non ≤ 28 tuần tại khoa Hồi sức sơ sinh Bệnh viện Nhi Đồng 2 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ 1B - 2022 hoàn toàn, không tương xứng với tỉ lệ thành 3. Hồ Xuân Hải. Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều công về mặt giải phẫu (94.7%). Sau khi võng trị bong võng mạc trên mắt đã đặt thể thủy tinh nhân tạo. Luận án Tiến sĩ Y học, Trường Đại học mạc thần kinh áp lại với lớp biểu mô sắc tố sẽ Y Hà Nội, Hà Nội. 2017. diễn ra sự tái sắp xếp mối liên kết trong võng 4. SPR Study Group. View 2: the case for primary mạc. Tuy nhiên, những tổn thương không phục vitrectomy.Br J Ophthalmol. 2003;87:784–7. hồi của cấu trúc vi mô ( đứt gãy đoạn ngoài của 5. Falkner-Radler, C. I., Graf, A., & Binder, S. Vitrectomy combined with endolaser or an tế bào cảm quang, đứt gãy liên kết IS/OS, gián encircling scleral buckle in primary retinal đoạn màng giới hạn ngoài,…) kèm các biến detachment surgery: a pilot study. Acta chứng (như phù hoàng điểm, màng trước võng Ophthalmologica. 2015; 93(5): 464–469. mạc,…) là nguyên nhân khiến thị lực không thể 6. Sachin Meht. Pars plana vitrectomy versus combined pars plana vitrectomy and scleral buckle phục hồi như ban đầu. for primary repair of rhegmatogenous retinal V. KẾT LUẬN detachment. Can J Ophthalmol. 2011;46(3):237-241. 7. Lindsell, L., Sisk, R., Miller, D., Foster, R., Cắt dịch kính qua pars plana phối hợp đai Petersen, M., Riemann, C., & Hutchins, R. củng mạc điều trị bong võng mạc nguyên phát Comparison of outcomes: scleral buckling and pars cho tỉ lệ áp võng mạc cao và sự phục hồi thị lực plana vitrectomy versus vitrectomy alone for primary repair of rhegmatogenous retinal detachment. đáng kể sau phẫu thuật. Clinical Ophthalmology. 2016; Volume 11: 47–54. TÀI LIỆU THAM KHẢO 8. Kreissig I. Prognosis of return of macular function after retinal reattachment. Mod Probl 1. D. Mitry et al. (2010). The epidemiology of Ophthalmol.1977;18:415–29. rhegmatogenous retinal detachment: geographical 9. Gundry MF, Davies EWG. Recovery of visual variation and clinical associations. Br J acuity after retinal detachment surgery. Am J Ophthalmol. 2010; 94(6): 678-84. Ophthalmol. 1974;77: 310–4. 2. Philip Storey. Pars plana vitrectomy and scleral 10. Anderson DH, Stern WH, Fisher SK, Erickson buckle versus pars plana vitrectomy alone for PA, Borgula G.: Retinal detachment in the cat: patients with rhegmatogenous retinal detachment the pigment epithelial photoreceptor inter- face. at high risk for proliferative vitreoretinopathy. Invest Ophthalmol Vis Sci. 1983; 24: 906–926. RETINA. 2014;34:1945–1951. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TỒN TẠI ỐNG ĐỘNG MẠCH Ở TRẺ SINH NON ≤ 28 TUẦN TẠI KHOA HỒI SỨC SƠ SINH BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 Nguyễn Cao Minh Uyên1, Nguyễn Thanh Thiện2, Trình Thị Thu Hà2, Nguyễn Thu Tịnh1 TÓM TẮT 31/03/2022 sẽ được siêu âm tim tầm soát PDA. Trẻ có hsPDA (PDA ảnh hưởng huyết động trên siêu âm) có 32 Đặt vấn đề: Tồn tại ống động mạch (PDA) là triệu chứng sẽ được can thiệp dùng thuốc hay cột PDA một tật tim phổ biến ở trẻ sơ sinh. Tỉ lệ PDA càng cao khi có chỉ định. Tỉ lệ tử vong, các biến chứng nặng ở trẻ càng non tháng. PDA làm tăng nguy cơ tử vong (viêm ruột hoại tử (VRHT), xuất huyết não (XHN), và bệnh tật ở trẻ. Hiện nay, các tiêu chuẩn đánh giá, bệnh võng mạc ở trẻ sinh non (ROP), loạn sản phế chỉ định và phương pháp điều trị PDA ở trẻ sinh non quản phổi (BPD)) được ghi n ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Tồn tại ống động mạch Phương pháp điều trị PDA Paracetamol tĩnh mạch Xuất huyết nãoTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 317 0 0 -
5 trang 309 0 0
-
8 trang 264 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 255 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 241 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 227 0 0 -
5 trang 207 0 0
-
13 trang 207 0 0
-
8 trang 207 0 0
-
9 trang 201 0 0