Danh mục

Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị viêm phúc mạc phân xu tại Bệnh viện Việt Đức giai đoạn 2015-2018

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 300.74 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị phẫu thuật viêm phúc mạc bào thai tại khoa phẫu thuật nhi và trẻ sơ sinh - bệnh viện Việt Đức. Đối tượng, phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu 33 trường hợp viêm phúc mạc bào thai được điều trị phẫu thuật tại bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2018.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị viêm phúc mạc phân xu tại Bệnh viện Việt Đức giai đoạn 2015-2018 vietnam medical journal n01&2 - JULY - 2019ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM PHÚC MẠC PHÂN XU TẠI BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC GIAI ĐOẠN 2015 -2018 Nguyễn Việt Hoa1, Nguyễn Bích Ngọc1,2, Vũ Hồng Tuân1,2TÓM TẮT 21 [1]. Viêm phúc mạc bào thai là một cấp cứu Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ngoại khoa ở trẻ sơ sinh, bệnh có thể diễn biếnvà kết quả điều trị phẫu thuật viêm phúc mạc bào thai nhanh dẫn đến nhiễm trùng huyết, sốc nhiễmtại khoa phẫu thuật nhi và trẻ sơ sinh - bệnh viện Việt trùng nhiễm độc, nguy cơ tử vong cao [2]. Tỷ lệĐưc. Đối tượng, phương pháp nghiên cứu: Hồi mắc bệnh của viêm phúc mạc bào thai khoảngcứu 33 trường hợp viêm phúc mạc bào thai được điềutrị phẫu thuật tại bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức giai 1:30000 trẻ. Tỷ lệ tử vong của viêm phúc mạc ởđoạn từ năm 2015 đến năm 2018. Kết quả: Có 33 trẻ sơ sinh rất cao, theo Asabe K năm 2009 vàtrường hợp viêm phúc mạc bào thai (21 nam, 12 nữ); một số tác giả khác cho thấy tỷ lệ tử vong vàocân nặng trung bình 2885g, tuổi thai trung bình 37 khoảng 50% [3], những năm gần đây nhờ sựtuần. Có 32/33 trường hợp được siêu âm chẩn đoán phát triển của chẩn đoán trước sinh và hồi sứctrước sinh. Chướng bụng và nôn là triệu chứng gặp ởtất cả các bệnh nhân, không đi ngoài phân su là triệu sơ sinh, nhiều trung tâm trên thế giới báo cáo tỷchứng có ở 32/33 bệnh nhân. Tất cả bệnh nhân được lệ tử vong giảm đáng kể còn dưới 10%.phẫu thuật, tỷ lệ tử vong là 9,1%. Kết luận: Viêm Tại Việt Nam, theo Nguyễn Thanh Liêm nămphúc mạc bào thai là bệnh phức tạp, tỷ lệ tử vong còn 2006 tỷ lệ tử vong viêm phúc mạc do thủng ruộtcao, siêu âm trước sinh có giá trị cao trong chẩn đoán là 21,7%[4], theo Diệp Quế Trinh, Trươngsớm và quản lý bệnh. Nguyễn Uy Linh (2011) tỷ lệ tử vong là 28,9% Từ khóa: Viêm phúc mạc phân xu, viêm phúc mạcbào thai [5], 33,9% theo nghiên cứu của Ngô Duy Minh [6]. Những năm gần đây việc hình thành cácSUMMARY trung tâm chẩn đoán trước sinh kết hợp sự phát CLINICAL FEATURES AND TREATMENT triển về hồi sức sơ sinh trước, sau mổ và hoàn RESULTS OF FETAL PERITONITIS IN thiện trong phương pháp phẫu thuật chúng ta đã VIETDUC HOSPITAL FROM 2015 TO 2018 cải thiện đáng kể tỷ lệ tử vong. Tuy nhiên viêm Objectives: To descride Clinical features and phúc mạc bào thai vẫn có tiên lượng bệnh rấttreatment results of fetal peritonitis in VietDuc nặng. Chẩn đoán sớm, đưa ra chiến lược theohospital. Material and method: Retrospective case dõi điều trị đúng đắn là cốt lõi quan trọng đểseries, 33 neonates with fetal peritonitis treated atdepartment pediatric in VietDuc hospital from January điều trị thành công. Do đó chúng tôi thực hiện2015 to December 2018. Results: 33 cases of fetal nghiên cứu này nhằm đánh giá đặc điểm lâmperitonitis (21 males, 12 females); Average weight sàng và cận lâm sàng của các trường hợp viêm2885 gram, average age of 37 weeks. There were phúc mạc bào thai được điều trị tại khoa phẫu32/33 (96,97%) cases of prenatal diagnosis. thuật nhi và trẻ sơ sinh - bệnh viện Việt Đực giaiAbdominal distention and vomiting are symptoms seenin all patients, not going outside meconium is a đoạn 2015-2018.symptom in 32/33 patients. All patients had surgery, II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUmortality rate 9,1%. Conclusion: Fetal peritonitis isa complex disease, high mortality rate, antenatal 2.1 Đối tượng: Trong giai đoạn nghiên cứuultrasound has high value in early diagnosis and có 33 trường hợp bệnh nhi viêm phúc mạc bàodisease management. thai được điều trị tại khoa phẫu thuật nhi – bệnh Keywords: Meconium peritonitis, fetal peritonitis. viện Việt Đức.I. ĐẶT VẤN ĐỀ 2.2. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu Viêm phúc mạc bào thai (VFMBT) là viêm Cách thức thu thập bệnh án nghiên cứu đốiphúc mạc hóa học do quá trình thông thương với các bệnh nhân hồi cứu:giữa lòng ruột vào ổ phúc mạc xảy ra trong thời ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: