Đặc điểm lâm sàng và kết quả đo đa ký ở người bệnh có hội chứng ngừng thở tắc nghẽn khi ngủ (OSA) mức độ trung bình và nặng
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.16 MB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng và kết quả đo đa ký ở người bệnh có hội chứng ngừng thở tắc nghẽn khi ngủ mức độ trung bình và nặng tại Trung tâm Hô hấp Bệnh viện Bạch Mai. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang tiến cứu 105 bệnh nhân được chẩn đoán OSA trung bình và nặng tại Trung tâm Hô hấp Bv Bạch Mai từ tháng 1/8/2022 đến tháng 30/8/2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và kết quả đo đa ký ở người bệnh có hội chứng ngừng thở tắc nghẽn khi ngủ (OSA) mức độ trung bình và nặng TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 536 - th¸ng 3 - sè 2 - 2024các cơ sở y tế để cung cấp điều trị tốt hơn cho Thuấn, “Xu hướng của bệnh ung thư vú tại Việtbệnh nhân UTV. Đồng thời, thông qua kết quả Nam,Tạp chí Ung thư học Việt Nam,” vol. 4, pp. 34–38.bước đầu phân tích điểm nóng Getis- Ord Gi dựa 3. T. Pd, M.-T. C, and B. Pc, “Female breasttrên số liệu ung thư ghi nhận tại Bệnh viện K cho cancer in Vietnam: a comparison across Asianthấy rằng: Khu vực nội thành Hà Nội thực sự là specific regions,” Cancer Biol. Med., vol. 12, no. 3,những “điểm nóng” về ghi nhận ung thư vú khi Sep. 2015, doi: 10.7497/ j.issn.2095-3941. 2015.0034.so sánh sự khác biệt giữa các cụm điểm nóng 4. D. S. G. Eugênio, J. A. Souza, R. Chojniak, A.(p vietnam medical journal n02 - March - 2024Prospective cross-sectional descriptive study of 105 tại Trung tâm Hô hấp Bệnh viện Bạch Mai từpatients diagnosed with moderate and severe OSA at tháng 8/2022 đến tháng 8/2023.Bach Mai Hospital Respiratory Center from August 1,2022 to August 30, 2023. Results: Average age 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân51.2±12.7; The ratio of men is 8.5 times higher than BN trên 18 tuổithat of women. Common clinical symptoms: snoring Chẩn đoán OSA theo tiêu chuẩn của AASM(100%), apnea (97.1%), nighttime suffocation(68%), 2021 mức độ trung bình đến nặngfatigue (83%), nocturia (75%), daytime sleepiness Người bệnh có chỉ định và được điều trịEpworth 13.25± 5.96, Polygraph results: Average AHI thở máy tại nhà52.9±23.3, average AHI of the male group 53.5±22.6,average AHI of the female group 47.5±29.7, average Tự nguyện tham gia nghiên cứu, tái khámSpO2 90.8±6.2, average SpO2 of the group severe ít nhất 1 lầnOSA 90.2±6.6 is significantly lower than the average 2.2.2. Tiêu chuẩn loại trừSpO2 of the average OSA group (93.5± 1.8), average BN đang ở tình trạng cấp cứuheart rate 70.8±10.23. Keywords: Obstructive sleep Người bệnh được chẩn đoán hội chứngapnea syndrome, polygraphy, polysomnography ngừng thở trung ương khi ngủ hoặc mắc các rốiI. ĐẶT VẤN ĐỀ loạn giấc ngủ khác. Hội chứng ngừng thở tắc nghẽn khi ngủ Người bệnh bị bệnh phổi tắc nghẽn mãnđược mô tả ban đầu vào năm 1976 bởi tính GOLD C, DGUILLEMINAULT [1]. Tỷ lệ mắc trong dân số nói BN từ chối tham gia nghiên cứuchung thay đổi tuỳ nghiên cứu nhưng nó khoảng 2.2. Phương pháp nghiên cứu. Mô tả cắt2% ở nữ và 4% ở nam giới. Tỷ lệ mắc tăng dần ngang tiến cứu, chọn mẫu thuận tiệntheo tuổi và sau 65 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất. 2.3. Các biến số và các chỉ số nghiênBệnh được đặc trưng bởi những cơn ngừng thở cứu chính(tắc nghẽn hoàn toàn) hoặc giảm thở (tắc nghẽn Nhân trắc học: tuổi, giới, BMI, chu vi vòngmột phần biểu hiện là ngủ ngáy) lặp lại trong cổ, chu vi vòng bụng, thói quen: hút thuốc, uốngthời gian ít nhất 10 giây do sự tắc nghẽn của rượu, Tiền sử và bệnh đồng mắc.đường hô hấp trên trong khi ngủ, hậu quả của Triệu chứng lâm sàng: Triệu chứng cơsự tắc nghẽn này là làm giảm oxy máu từng cơn, năng, Triệu chứng thực thểdẫn đến những vi thức lặp lại trong khi ngủ. Từ Kết quả đa ký: AHI, SpO2 máu trung bìnhđó làm cho người bệnh cảm thấy dù ngủ rất thấp nhất, cao nhất, Tần số tim trung bình, tầnnhiều nhưng thường xuyên trong trạng thái buồn số tim thấp nhất và cao nhấtngủ, mệt mỏi, đau đầu buổi sáng, giảm tập 2.4. Xử lý số liệu. Các bệnh án nghiên cứutrung trí nhớ, tiểu đêm, suy giảm chức năng tình được chẩn hóa và mã hóa, nhập dữ liệu và phândục,... Bệnh về lâu về dài, nếu không được điều tích số liệu bằng phần mềm SPSS 20.0 và Epi Datatrị sẽ gây ra các hậu quả nghiêm trọng như rối III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUloạn nhịp tim, tăng huyết áp, tăng huyết ápkháng trị, nhồi máu cơ tim, đột quỵ não, đái tháo 3.1. Đặc điểm lâm sàngđường, đề kháng insuline,… Mặc dù hội chứng - Đặc điểm nhóm tuổingừng thở khi ngủ đã được mô tả trong các tàiliệu phi khoa học trong vài thập kỷ, nhưng bệnhlý của chứng ngừng thở tắc nghẽn khi ngủ vẫncòn là một lĩnh vực tương đối mới, nhiều bệnhnhân được chẩn đoán OSA khi mắc những biếnchứng của ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và kết quả đo đa ký ở người bệnh có hội chứng ngừng thở tắc nghẽn khi ngủ (OSA) mức độ trung bình và nặng TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 536 - th¸ng 3 - sè 2 - 2024các cơ sở y tế để cung cấp điều trị tốt hơn cho Thuấn, “Xu hướng của bệnh ung thư vú tại Việtbệnh nhân UTV. Đồng thời, thông qua kết quả Nam,Tạp chí Ung thư học Việt Nam,” vol. 4, pp. 34–38.bước đầu phân tích điểm nóng Getis- Ord Gi dựa 3. T. Pd, M.-T. C, and B. Pc, “Female breasttrên số liệu ung thư ghi nhận tại Bệnh viện K cho cancer in Vietnam: a comparison across Asianthấy rằng: Khu vực nội thành Hà Nội thực sự là specific regions,” Cancer Biol. Med., vol. 12, no. 3,những “điểm nóng” về ghi nhận ung thư vú khi Sep. 2015, doi: 10.7497/ j.issn.2095-3941. 2015.0034.so sánh sự khác biệt giữa các cụm điểm nóng 4. D. S. G. Eugênio, J. A. Souza, R. Chojniak, A.(p vietnam medical journal n02 - March - 2024Prospective cross-sectional descriptive study of 105 tại Trung tâm Hô hấp Bệnh viện Bạch Mai từpatients diagnosed with moderate and severe OSA at tháng 8/2022 đến tháng 8/2023.Bach Mai Hospital Respiratory Center from August 1,2022 to August 30, 2023. Results: Average age 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân51.2±12.7; The ratio of men is 8.5 times higher than BN trên 18 tuổithat of women. Common clinical symptoms: snoring Chẩn đoán OSA theo tiêu chuẩn của AASM(100%), apnea (97.1%), nighttime suffocation(68%), 2021 mức độ trung bình đến nặngfatigue (83%), nocturia (75%), daytime sleepiness Người bệnh có chỉ định và được điều trịEpworth 13.25± 5.96, Polygraph results: Average AHI thở máy tại nhà52.9±23.3, average AHI of the male group 53.5±22.6,average AHI of the female group 47.5±29.7, average Tự nguyện tham gia nghiên cứu, tái khámSpO2 90.8±6.2, average SpO2 of the group severe ít nhất 1 lầnOSA 90.2±6.6 is significantly lower than the average 2.2.2. Tiêu chuẩn loại trừSpO2 of the average OSA group (93.5± 1.8), average BN đang ở tình trạng cấp cứuheart rate 70.8±10.23. Keywords: Obstructive sleep Người bệnh được chẩn đoán hội chứngapnea syndrome, polygraphy, polysomnography ngừng thở trung ương khi ngủ hoặc mắc các rốiI. ĐẶT VẤN ĐỀ loạn giấc ngủ khác. Hội chứng ngừng thở tắc nghẽn khi ngủ Người bệnh bị bệnh phổi tắc nghẽn mãnđược mô tả ban đầu vào năm 1976 bởi tính GOLD C, DGUILLEMINAULT [1]. Tỷ lệ mắc trong dân số nói BN từ chối tham gia nghiên cứuchung thay đổi tuỳ nghiên cứu nhưng nó khoảng 2.2. Phương pháp nghiên cứu. Mô tả cắt2% ở nữ và 4% ở nam giới. Tỷ lệ mắc tăng dần ngang tiến cứu, chọn mẫu thuận tiệntheo tuổi và sau 65 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất. 2.3. Các biến số và các chỉ số nghiênBệnh được đặc trưng bởi những cơn ngừng thở cứu chính(tắc nghẽn hoàn toàn) hoặc giảm thở (tắc nghẽn Nhân trắc học: tuổi, giới, BMI, chu vi vòngmột phần biểu hiện là ngủ ngáy) lặp lại trong cổ, chu vi vòng bụng, thói quen: hút thuốc, uốngthời gian ít nhất 10 giây do sự tắc nghẽn của rượu, Tiền sử và bệnh đồng mắc.đường hô hấp trên trong khi ngủ, hậu quả của Triệu chứng lâm sàng: Triệu chứng cơsự tắc nghẽn này là làm giảm oxy máu từng cơn, năng, Triệu chứng thực thểdẫn đến những vi thức lặp lại trong khi ngủ. Từ Kết quả đa ký: AHI, SpO2 máu trung bìnhđó làm cho người bệnh cảm thấy dù ngủ rất thấp nhất, cao nhất, Tần số tim trung bình, tầnnhiều nhưng thường xuyên trong trạng thái buồn số tim thấp nhất và cao nhấtngủ, mệt mỏi, đau đầu buổi sáng, giảm tập 2.4. Xử lý số liệu. Các bệnh án nghiên cứutrung trí nhớ, tiểu đêm, suy giảm chức năng tình được chẩn hóa và mã hóa, nhập dữ liệu và phândục,... Bệnh về lâu về dài, nếu không được điều tích số liệu bằng phần mềm SPSS 20.0 và Epi Datatrị sẽ gây ra các hậu quả nghiêm trọng như rối III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUloạn nhịp tim, tăng huyết áp, tăng huyết ápkháng trị, nhồi máu cơ tim, đột quỵ não, đái tháo 3.1. Đặc điểm lâm sàngđường, đề kháng insuline,… Mặc dù hội chứng - Đặc điểm nhóm tuổingừng thở khi ngủ đã được mô tả trong các tàiliệu phi khoa học trong vài thập kỷ, nhưng bệnhlý của chứng ngừng thở tắc nghẽn khi ngủ vẫncòn là một lĩnh vực tương đối mới, nhiều bệnhnhân được chẩn đoán OSA khi mắc những biếnchứng của ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Hội chứng ngừng thở tắc nghẽn khi ngủ Đa ký hô hấp Đa ký giấc ngủ Rối loạn mỡ máuGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
9 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0 -
12 trang 195 0 0
-
6 trang 188 0 0
-
6 trang 186 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 186 0 0 -
7 trang 182 0 0
-
6 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
8 trang 179 0 0