Đặc điểm lâm sàng và kết quả đo độ đàn hồi mô gan bằng kỹ thuật ARFI ở bệnh nhân mắc bệnh gan do rượu tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 306.86 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng và kết quả đo độ đàn hồi mô gan bằng kỹ thuật ARFI ở bệnh nhân mắc bệnh gan do rượu tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 56 bệnh nhân mắc bệnh gan do rượu điều trị tại khoa Nội tiêu hóa – Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên từ tháng 8/2019 – 8/2020, vận tốc sóng biến dạng trung bình (SWV) thực hiện bằng kỹ thuật ARFI tại Khoa Chẩn đoán hình ảnh - Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên trên máy Siemens ACUSON S2000.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và kết quả đo độ đàn hồi mô gan bằng kỹ thuật ARFI ở bệnh nhân mắc bệnh gan do rượu tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2020còn thưa và ngắn, tỉ lệ sản phụ trả lời phỏng vấn 3. Wang, L.Z., Wei, C. N., Xiao, F, et al. (2018).sau 3 tháng chưa cao. Do đó cần tiếp tục tìm Incidence and risk factors for chronic pain after elective caesarean delivery under spinal anaesthesiahiểu kỹ hơn về vấn đề này với các nghiên cứu in a Chinese cohort: a prospective study. Internationalđược thiết kế tốt hơn. Journal of Obstetric Anesthesia, 34: p. 21-27. 4. Dahl, J.B., Jeppesen, I. S., Jørgensen, H, et al.V. KẾT LUẬN (1999). Intraoperative and postoperative analgesic Trong ba ngày đầu sau mổ lấy thai tỉ lệ ngứa, efficacy and adverse effects of intrathecal opioids inbuồn nôn và nôn, đau đầu và rét run tương ứng là patients undergoing cesarean section with spinal anesthesia: a qualitative and quantitative systematic33,04%, 15,7%, 7,8% và 6,1%. Hiệu quả giảm review of randomized controlled trials.đau khi vận động chưa thực sự tốt từ giờ thứ 6-24 Anesthesiology, 91(6): p. 1919-27.sau mổ. Thời gian đến khi đi lại và có trung tiện 5. Shin, D.W., Kim, Y., Hong, B, et al. (2019).còn chậm. Tỉ lệ có điểm VAS ≥ 4 ở tháng thứ 1 và Effect of fentanyl on nausea and vomiting in cesarean3 sau mổ tương ứng là 11% và 7,7%. section under spinal anesthesia: a randomized controlled study. J Int Med Res, 47 (10): p. 4798 -4807. Lời cám ơn. Các tác giả xin chân thành cám 6. Nguyễn Ngọc Thạch, (2015). Tác dụng khôngơn các nhân viên Khoa Gây mê hồi sức, Khoa Sản mong muốn sau gây tê tủy sống phẫu thuật lấy thai.và đặc biệt là các sản phụ tại Bệnh viện Bạch Mai Tạp chí Y - Dược học Quân sự, số 9: p.168-172.về sự hỗ trợ, giúp đỡ của họ cho nghiên cứu này. 7. Macones, G.A., Caughey, A. B., Wood, S. L, et al. (2019). Guidelines for postoperative care inTÀI LIỆU THAM KHẢO cesarean delivery: Enhanced Recovery After1. Vũ Thị Nhung, (2014). Lợi ích và nguy cơ của Surgery (ERAS) Society recommendations (part 3). mổ lấy thai. Thời sự Y học, số 8: p. 23-25. Am J Obstet Gynecol, 221(3): 247.e 1-9.2. Weibel, S., Neubert, K., Jelting, Y, et al. (2016). 8. Nguyễn Viết Quang, (2014). Đánh giá tác dụng Incidence and severity of chronic pain after gây tê tủy sống bằng hỗn hợp Bupivacain và caesarean section: A systematic review with meta- fentanyl liều thấp ở sản phụ mở lấy thai cấp cứu. Y analysis. Eur J Anaesthesiol, 33(11): p. 853-865. học thực hành, 902(1): p. 55-58. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐO ĐỘ ĐÀN HỒI MÔ GAN BẰNG KỸ THUẬT ARFI Ở BỆNH NHÂN MẮC BỆNH GAN DO RƯỢU TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN Trần Hữu Ngọc*, Nguyễn Trường Giang**, Dương Hồng Thái*, Lê Thị Thu Hiền*, Nguyễn Thị Minh**TÓM TẮT gan child C (3,2 ± 0,52 m/s), sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,001). Có sự tương quan thuận, mức 71 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng và kết quả đo độ trung bình giữa SWV với AST, GGT, Bilirubin toànđộ đàn hồi mô gan bằng kỹ thuật ARFI ở bệnh nhân phần, APRI và tương quan nghịch, mức độ trung bìnhmắc bệnh gan do rượu tại Bệnh viện Trung ương Thái giữa SWV với Albumin, số lượng tiểu cầu. Kết luận:Nguyên. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Bệnh gan do rượu gặp chủ yếu ở nhóm tuổi 50-59.nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 56 bệnh nhân mắc Triệu chứng lâm sàng hay gặp là chán ăn, sao mạch,bệnh gan do rượu điều trị tại khoa Nội tiêu hóa – tuần hoàn bàng hệ. Bệnh nhân gan nhiễm mỡ có vậnBệnh viện Trung ương Thái Nguyên từ tháng 8/2019 – tốc sóng biến dạng thấp nhất, bệnh nhân xơ gan Child8/2020, vận tốc sóng biến dạ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và kết quả đo độ đàn hồi mô gan bằng kỹ thuật ARFI ở bệnh nhân mắc bệnh gan do rượu tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2020còn thưa và ngắn, tỉ lệ sản phụ trả lời phỏng vấn 3. Wang, L.Z., Wei, C. N., Xiao, F, et al. (2018).sau 3 tháng chưa cao. Do đó cần tiếp tục tìm Incidence and risk factors for chronic pain after elective caesarean delivery under spinal anaesthesiahiểu kỹ hơn về vấn đề này với các nghiên cứu in a Chinese cohort: a prospective study. Internationalđược thiết kế tốt hơn. Journal of Obstetric Anesthesia, 34: p. 21-27. 4. Dahl, J.B., Jeppesen, I. S., Jørgensen, H, et al.V. KẾT LUẬN (1999). Intraoperative and postoperative analgesic Trong ba ngày đầu sau mổ lấy thai tỉ lệ ngứa, efficacy and adverse effects of intrathecal opioids inbuồn nôn và nôn, đau đầu và rét run tương ứng là patients undergoing cesarean section with spinal anesthesia: a qualitative and quantitative systematic33,04%, 15,7%, 7,8% và 6,1%. Hiệu quả giảm review of randomized controlled trials.đau khi vận động chưa thực sự tốt từ giờ thứ 6-24 Anesthesiology, 91(6): p. 1919-27.sau mổ. Thời gian đến khi đi lại và có trung tiện 5. Shin, D.W., Kim, Y., Hong, B, et al. (2019).còn chậm. Tỉ lệ có điểm VAS ≥ 4 ở tháng thứ 1 và Effect of fentanyl on nausea and vomiting in cesarean3 sau mổ tương ứng là 11% và 7,7%. section under spinal anesthesia: a randomized controlled study. J Int Med Res, 47 (10): p. 4798 -4807. Lời cám ơn. Các tác giả xin chân thành cám 6. Nguyễn Ngọc Thạch, (2015). Tác dụng khôngơn các nhân viên Khoa Gây mê hồi sức, Khoa Sản mong muốn sau gây tê tủy sống phẫu thuật lấy thai.và đặc biệt là các sản phụ tại Bệnh viện Bạch Mai Tạp chí Y - Dược học Quân sự, số 9: p.168-172.về sự hỗ trợ, giúp đỡ của họ cho nghiên cứu này. 7. Macones, G.A., Caughey, A. B., Wood, S. L, et al. (2019). Guidelines for postoperative care inTÀI LIỆU THAM KHẢO cesarean delivery: Enhanced Recovery After1. Vũ Thị Nhung, (2014). Lợi ích và nguy cơ của Surgery (ERAS) Society recommendations (part 3). mổ lấy thai. Thời sự Y học, số 8: p. 23-25. Am J Obstet Gynecol, 221(3): 247.e 1-9.2. Weibel, S., Neubert, K., Jelting, Y, et al. (2016). 8. Nguyễn Viết Quang, (2014). Đánh giá tác dụng Incidence and severity of chronic pain after gây tê tủy sống bằng hỗn hợp Bupivacain và caesarean section: A systematic review with meta- fentanyl liều thấp ở sản phụ mở lấy thai cấp cứu. Y analysis. Eur J Anaesthesiol, 33(11): p. 853-865. học thực hành, 902(1): p. 55-58. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐO ĐỘ ĐÀN HỒI MÔ GAN BẰNG KỸ THUẬT ARFI Ở BỆNH NHÂN MẮC BỆNH GAN DO RƯỢU TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN Trần Hữu Ngọc*, Nguyễn Trường Giang**, Dương Hồng Thái*, Lê Thị Thu Hiền*, Nguyễn Thị Minh**TÓM TẮT gan child C (3,2 ± 0,52 m/s), sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,001). Có sự tương quan thuận, mức 71 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng và kết quả đo độ trung bình giữa SWV với AST, GGT, Bilirubin toànđộ đàn hồi mô gan bằng kỹ thuật ARFI ở bệnh nhân phần, APRI và tương quan nghịch, mức độ trung bìnhmắc bệnh gan do rượu tại Bệnh viện Trung ương Thái giữa SWV với Albumin, số lượng tiểu cầu. Kết luận:Nguyên. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Bệnh gan do rượu gặp chủ yếu ở nhóm tuổi 50-59.nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 56 bệnh nhân mắc Triệu chứng lâm sàng hay gặp là chán ăn, sao mạch,bệnh gan do rượu điều trị tại khoa Nội tiêu hóa – tuần hoàn bàng hệ. Bệnh nhân gan nhiễm mỡ có vậnBệnh viện Trung ương Thái Nguyên từ tháng 8/2019 – tốc sóng biến dạng thấp nhất, bệnh nhân xơ gan Child8/2020, vận tốc sóng biến dạ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Bệnh gan do rượu Đo độ đàn hồi mô gan Kỹ thuật ARFI Bệnh nhân xơ gan Child CGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 310 0 0 -
5 trang 304 0 0
-
8 trang 258 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 247 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 231 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 219 0 0 -
8 trang 199 0 0
-
13 trang 198 0 0
-
5 trang 196 0 0
-
9 trang 192 0 0