Đặc điểm lâm sàng và kết quả nội soi của bệnh nhân có nhu động thực quản không hiệu quả (IEM) theo phân loại Chicago 4.0 so sánh với phân loại Chicago 3.0
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 846.90 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày sso sánh đặc điểm lâm sàng và kết quả nội soi của bệnh nhân được chẩn đoán nhu động thực quản không hiệu quả (IEM) theo phân loại Chicago 4.0 trên đo HRM và sự khác biệt của các đặc điểm này khi so sánh với phân loại Chicago 3.0.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và kết quả nội soi của bệnh nhân có nhu động thực quản không hiệu quả (IEM) theo phân loại Chicago 4.0 so sánh với phân loại Chicago 3.0 vietnam medical journal n01 - OCTOBER - 2023 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ NỘI SOI CỦA BỆNH NHÂNCÓ NHU ĐỘNG THỰC QUẢN KHÔNG HIỆU QUẢ (IEM) THEO PHÂN LOẠI CHICAGO 4.0 SO SÁNH VỚI PHÂN LOẠI CHICAGO 3.0 Đào Việt Hằng1,2,3, Lưu Thị Minh Huế3TÓM TẮT findings within groups while patients in IEM_CC4 had significantly lower esophagogastric junction pressure 50 Nghiên cứu tiến hành nhằm so sánh đặc điểm lâm compared to those in normal_CC4.sàng, nội soi và đo áp lực nhu động thực quản (HRM) Keywords: High-resolution manometry,ở bệnh nhân có nhu động thực quản không hiệu quả ineffective esophageal motility (IEM), Chicago(IEM) theo phân loại Chicago 4.0 sao sánh với phân classificationloại Chicago 3.0. Nghiên cứu thu thập số liệu tại Việnnghiên cứu và đào tạo Tiêu hóa, Gan mật từ I. ĐẶT VẤN ĐỀ24/09/2020 đến 28/02/2023 trên các bệnh nhân cótriệu chứng đường tiêu hóa trên và được đo HRM. Đo áp lực và nhu động thực quản độ phânTrong thời gian nghiên cứu, 1209/2407 bệnh nhân giải cao (HRM) là một kĩ thuật quan trọng trong(50,2%) được chẩn đoán IEM theo phân loại Chicago đánh giá các rối loạn nhu động đường tiêu hóa.3.0 (nhóm IEM_CC3), trong nhóm này sau khi được Phân loại Chicago bắt đầu được ra đời từ nhữngphân loại theo Chicago 4.0, có 643 bệnh nhân còn năm 2007, sau đó được chỉnh sửa và phát triểnchẩn đoán IEM (nhóm IEM_CC4) và 566 bệnh nhâncòn lại trở thành nhu động thực quản bình thường qua các phiên bản 2.0, 3.0 và gần đây nhất là(nhóm bình thường _CC4). Không có sự khác biệt về 4.0. So với phiên bản 3.0, phiên bản 4.0 có sự bổđặc điểm lâm sàng và nội soi giữa các nhóm, các giá sung về quy trình thực hiện kĩ thuật và chỉnh sửatrị áp lực vùng nối dạ dày-thực quản thấp hơn có ý tiêu chuẩn chẩn đoán của một số rối loạn nhunghĩa ở nhóm IEM_CC4 so với nhóm bình động thực quản để tăng mối tương quan giữathường_CC4. chẩn đoán và biểu hiện lâm sàng của bệnh nhân, Từ khóa: Đo áp lực và nhu động thực quản, nhuđộng thực quản không hiệu quả (IEM), Chicago 4.0. đặc biệt là thay đổi ở nhóm có rối loạn giảm nhu động thực quản [1]. Ở phân loại Chicago 3.0,SUMMARY các rối loạn giảm nhu động thực quản bao gồm CLINICAL CHARACTERISTICS AND mất nhu động thực quản hoàn toàn, nhu động ENDOSCOPIC FINDINGS IN PATIENTS thực quản không hiệu quả (IEM) và thực quản WITH INEFFECTIVE ESOPHAGEAL ngắt quãng. Đến Chicago 4.0, hình thái nhuMOTILTIY BY CHICAGO CLASSIFICATION động nhu động ngắt quãng được loại bỏ, tiêuVERSION 4.0 COMPARED TO VERSION 3.0 chuẩn về số nhịp nuốt không hiệu quả để chẩn Our study was conducted to evaluate clinical đoán IEM được gia tăng: từ ≥50% nhịp nuốtcharacteristics, endoscopic and manometric findings in không hiệu quả thành >70% nhịp nuốt khôngpatients with ineffective esophageal motility (IEM) by hiệu quả hoặc ≥50% nhịp nuốt thất bại [1]. SựChicago classification 4.0 compared to Chicagoclassification 3.0. Patients with upper gastrointestinal thay đổi này đến từ bằng chứng các nghiên cứusymptoms and indicated esophageal manometry were đã cho thấy rằng giảm nhu động với >70% nhịprecruited between 24/09/2020 and 28/02/2023 at the nuốt không hiệu quả mới có mối liên quan vớiinstitute of Gastroenterology and Hepatology. During bất thường thanh thải dịch của thực quản trongstudy duration, 1209 out of 2407 (50.2%) patients bệnh sinh trào ngược dạ dày thực quản (GERD)were diagnosed with IEM by Chicago classification 3.0 dẫn đến các tổn thương viêm thực quản trào(IEM_CC3), of which 643 patients remained theirdiagnosis of IEM by Chicago classification 4.0 ngược và Barrett thực quản [2, 3].(IEM_CC4) and 566 patients switched to normal Trong nghiên cứu này, chúng tôi so sánh đặcmotility (normal_CC4) ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và kết quả nội soi của bệnh nhân có nhu động thực quản không hiệu quả (IEM) theo phân loại Chicago 4.0 so sánh với phân loại Chicago 3.0 vietnam medical journal n01 - OCTOBER - 2023 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ NỘI SOI CỦA BỆNH NHÂNCÓ NHU ĐỘNG THỰC QUẢN KHÔNG HIỆU QUẢ (IEM) THEO PHÂN LOẠI CHICAGO 4.0 SO SÁNH VỚI PHÂN LOẠI CHICAGO 3.0 Đào Việt Hằng1,2,3, Lưu Thị Minh Huế3TÓM TẮT findings within groups while patients in IEM_CC4 had significantly lower esophagogastric junction pressure 50 Nghiên cứu tiến hành nhằm so sánh đặc điểm lâm compared to those in normal_CC4.sàng, nội soi và đo áp lực nhu động thực quản (HRM) Keywords: High-resolution manometry,ở bệnh nhân có nhu động thực quản không hiệu quả ineffective esophageal motility (IEM), Chicago(IEM) theo phân loại Chicago 4.0 sao sánh với phân classificationloại Chicago 3.0. Nghiên cứu thu thập số liệu tại Việnnghiên cứu và đào tạo Tiêu hóa, Gan mật từ I. ĐẶT VẤN ĐỀ24/09/2020 đến 28/02/2023 trên các bệnh nhân cótriệu chứng đường tiêu hóa trên và được đo HRM. Đo áp lực và nhu động thực quản độ phânTrong thời gian nghiên cứu, 1209/2407 bệnh nhân giải cao (HRM) là một kĩ thuật quan trọng trong(50,2%) được chẩn đoán IEM theo phân loại Chicago đánh giá các rối loạn nhu động đường tiêu hóa.3.0 (nhóm IEM_CC3), trong nhóm này sau khi được Phân loại Chicago bắt đầu được ra đời từ nhữngphân loại theo Chicago 4.0, có 643 bệnh nhân còn năm 2007, sau đó được chỉnh sửa và phát triểnchẩn đoán IEM (nhóm IEM_CC4) và 566 bệnh nhâncòn lại trở thành nhu động thực quản bình thường qua các phiên bản 2.0, 3.0 và gần đây nhất là(nhóm bình thường _CC4). Không có sự khác biệt về 4.0. So với phiên bản 3.0, phiên bản 4.0 có sự bổđặc điểm lâm sàng và nội soi giữa các nhóm, các giá sung về quy trình thực hiện kĩ thuật và chỉnh sửatrị áp lực vùng nối dạ dày-thực quản thấp hơn có ý tiêu chuẩn chẩn đoán của một số rối loạn nhunghĩa ở nhóm IEM_CC4 so với nhóm bình động thực quản để tăng mối tương quan giữathường_CC4. chẩn đoán và biểu hiện lâm sàng của bệnh nhân, Từ khóa: Đo áp lực và nhu động thực quản, nhuđộng thực quản không hiệu quả (IEM), Chicago 4.0. đặc biệt là thay đổi ở nhóm có rối loạn giảm nhu động thực quản [1]. Ở phân loại Chicago 3.0,SUMMARY các rối loạn giảm nhu động thực quản bao gồm CLINICAL CHARACTERISTICS AND mất nhu động thực quản hoàn toàn, nhu động ENDOSCOPIC FINDINGS IN PATIENTS thực quản không hiệu quả (IEM) và thực quản WITH INEFFECTIVE ESOPHAGEAL ngắt quãng. Đến Chicago 4.0, hình thái nhuMOTILTIY BY CHICAGO CLASSIFICATION động nhu động ngắt quãng được loại bỏ, tiêuVERSION 4.0 COMPARED TO VERSION 3.0 chuẩn về số nhịp nuốt không hiệu quả để chẩn Our study was conducted to evaluate clinical đoán IEM được gia tăng: từ ≥50% nhịp nuốtcharacteristics, endoscopic and manometric findings in không hiệu quả thành >70% nhịp nuốt khôngpatients with ineffective esophageal motility (IEM) by hiệu quả hoặc ≥50% nhịp nuốt thất bại [1]. SựChicago classification 4.0 compared to Chicagoclassification 3.0. Patients with upper gastrointestinal thay đổi này đến từ bằng chứng các nghiên cứusymptoms and indicated esophageal manometry were đã cho thấy rằng giảm nhu động với >70% nhịprecruited between 24/09/2020 and 28/02/2023 at the nuốt không hiệu quả mới có mối liên quan vớiinstitute of Gastroenterology and Hepatology. During bất thường thanh thải dịch của thực quản trongstudy duration, 1209 out of 2407 (50.2%) patients bệnh sinh trào ngược dạ dày thực quản (GERD)were diagnosed with IEM by Chicago classification 3.0 dẫn đến các tổn thương viêm thực quản trào(IEM_CC3), of which 643 patients remained theirdiagnosis of IEM by Chicago classification 4.0 ngược và Barrett thực quản [2, 3].(IEM_CC4) and 566 patients switched to normal Trong nghiên cứu này, chúng tôi so sánh đặcmotility (normal_CC4) ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Đo áp lực Nhu động thực quản Nhu động thực quản không hiệu quả Phân loại Chicago 4.0Gợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 310 0 0 -
5 trang 304 0 0
-
8 trang 258 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 247 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 231 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 219 0 0 -
8 trang 199 0 0
-
13 trang 198 0 0
-
5 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 192 0 0