Đặc điểm lâm sàng và kết quả phẫu thuật đau dây thần kinh v do u nang biểu bì góc cầu tiểu não
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 313.17 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu nhằm nhận xét đặc điểm lâm sàng của đau dây V do u nang biểu bì góc cầu tiểu não và kết quả phẫu thuật. Nghiên cứu tiến cứu 4 bệnh nhân đau dây V do u nang biểu bì góc cầu tiểu não tại Bệnh viện Bạch Mai từ 10/2013 đến 6/2014.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và kết quả phẫu thuật đau dây thần kinh v do u nang biểu bì góc cầu tiểu nãoYHọcTP.HồChíMinh*Tập18*PhụbảncủaSố6*2014NghiêncứuYhọcĐẶCĐIỂMLÂMSÀNGVÀKẾTQUẢPHẪUTHUẬTĐAUDÂYTHẦNKINHVDOKHỐIUNANGBIỂUBÌVÙNGGÓCCẦUTIỂUNÃONguyễnThếHào*,TrầnTrungKiên*,PhạmQuỳnhTrang**,NguyễnHữuHưng***TÓMTẮTMụctiêu:NhậnxétđặcđiểmlâmsàngcủađaudâyVdounangbiểubìgóccầutiểunãovàkếtquảphẫuthuật.Phương pháp:Nghiêncứutiếncứu4bệnhnhânđaudâyVdounangbiểubìgóccầutiểunãotạiBệnhviệnBạchMaitừ10/2013đến6/2014.Kếtquả:Có3nữvà1nam,tuổitrungbìnhlà33,5.Thờigianbệnhtrướcchẩnđoántrungbình18tháng.Khôngcóbệnhnhânnàođaucảhaibênmặt.4bệnhnhânđềuđaucả2nhánhV2vàV3.2bệnhnhânyếucơnhai.Hộichứngtiểunãoở1bệnhnhân.1bệnhnhâncóùtaicùngbên.Khốiucóhìnhảnhgiảmtỉtrọngởtấtcảbệnhnhân.Khôngcóhiệntượngcanxihóaquanhkhốiu.TínhiệugiảmtrênT1vàtăngtrênT2.Phẫuthuậtquađườngdướichẩmsauxoangsigma.Khốiulanrộngrakhỏivùnggóccầuở¾bệnhnhân.Lấybỏtoànbộkhốiuở75%.Cả4bệnhnhânhếtđausaumổ.Kếtluận:ĐaudâyVdounangbiểubìvùnggóccầutiểunãoítgặp.Thờigiantừkhicóbiểuhiệnđếnkhichẩnđoándài,lâmsàngđauchủyếudâyV2vàV3thườngcùngbênvớibênkhốiu.Phẫuthuậtđượcthựchiệndướikínhviphẫu,quađườngmổdướichẩmsauxoangsigma,vàlấyutừngmảnhnhỏchokếtquảtốt.Từkhóa:DâyV,góccầutiểunãoABSTRACTCLINICALFEATURESANDOUTCOMEOFSURGICALTREATMENTFORTRIGEMICALNEURIGIADUETOCEREBELLO‐PONTINEANGLEEPIDERMOIDECYTSNguyenTheHao,TranTrungKien,PhamQuynhTrang,NguyenHuuHung*YHocTP.HoChiMinh*Vol.18‐SupplementofNo6‐2014:441‐445Objectives:Evaluatingclinicalfeaturesandoutcomeofsurgicaltreatmentfortrigemicalneurigiaduetocerebello‐pontineangleepidermoidecyts.Methods:Thisprospectivestudyincluded4patientsadmittedBachMaihospitalfrom10/2013to6/2014forthecerebello‐pontineangleepidermoidecyts.Results:female/male:3/1.Meanage33.5.Averagetimebeforediagnosiswas18months.NeurigiaV2,V3were noted in all patients. Cerelellar syndrome 1 patient, ipsilateral accoutephen 1 patient. Tumor had low‐densityonCtscan,noperipheralcanxification.MRIshowedtumortobehyposignallesiononT1andT2.Allofthepatientsunderwenttumorremovalviathesuboccipitalretrosigmoidapproach.TumorextensionbeyondCPAin¾patients.Totalremovalwasaccomplishedin75%.Painwasrelievedinallpatientsinpostoperation.Conclusion: Trigemical neurigia due to cerebello‐pontine angle epidermoide cyts are relatively rare. Allpatients had ipsilateral facial pain in V2 and V3. Tumor was operated by suboccipital retrosigmoid approach.Piecemealremovaliscrucialforachievinggoodresultsandtotalextirpationofthetumor.Keywords:Trigeminalneurigia,cerebello–pontineangle*BệnhviệnBạchMaiTácgiảliênlạc:BS.PhạmQuỳnhTrangễMạchMáuNãovàXạPhẫuĐT:0944300378 Email:drphamquynhtrang@gmail.com441NghiêncứuYhọcYHọcTP.HồChíMinh*Tập18*PhụbảncủaSố6*2014ĐẶTVẤNĐỀĐaudâyVhayđaunửamặtlàdạngđaucơngâykhóchịuvàảnhhưởnglớnđếnsinhhoạtvàlàmviệccủabệnhnhân.PhầnlớncácđaudâyVthườngdonguyênnhâncácmạchmáuchènépdâyV,mộttỉlệnhỏlàdokhốiucủadâyVhaykhốiuvùnggóccầutiểunãochènépdâyVgâynên. Theo Võ Văn Nho 1‐2% đau dây V là dokhốiuvùnggóccầutiểunão,trongđócóunangbiểubì.U nang biểu bì làmột loại u bẩmsinh lànhtínhhiếmgặptrongsọ,chiếm1‐2%cácloạiunộisọ.Unangbiểubìcónguồngốctừngoạibìphôi,phát triển chậm, và có thể gặp ở nhiều vị trítrongsọnhưvùngtrênyên,thểtrai,tuyếntùng,sànnãothất4trongtủysốngvàtrongxươngsọ.Nhưng vị trí thường gặp nhất là vùng góc cầutiểunão.Unangbiểubìvùnggóccầutiểunãochiếm40‐60%tổngsốunangbiểubìtrongsọvàđứnghàngthứbatrongcácloạiunãotạivùngnày sau u bao sợi thần kinh và u màng não. Unang biểu bì có thể gặp ở mọi lứa tuổi, nhưngthườngbiểuhiệnlâmsàngởtuổi30‐50tuổi.ĐaudâyVdounangbiểubìvùnggóccầutiểunãocónhữngnétriêngbiệtvềlâmsàng,và....từngbệnhnhânvànhìnlạiyvăn.SựliênquangiữakhốiunangbiểubìvàdâyVđượcđánhgiátheo4loạisauđây:‐LoạiA:DâyVbịbọchoàntoànbởikhốiuvàkhôngdilệch‐LoạiB:DâythầnkinhVbịkhốiuchènépvàgâyxoắnvặn‐LoạiC:DâyVbịđẩylệchởphầntrungtâmhay ngoại vi và bị chèn giữa khối u và độngmạch‐LoạiD:DâyVbịchènéptrựctiếpbởiđộngmạch,màđộngmạchnàybịkhốiuđẩylệch.Kếtquảđánhgiátheomứcđộhế ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và kết quả phẫu thuật đau dây thần kinh v do u nang biểu bì góc cầu tiểu nãoYHọcTP.HồChíMinh*Tập18*PhụbảncủaSố6*2014NghiêncứuYhọcĐẶCĐIỂMLÂMSÀNGVÀKẾTQUẢPHẪUTHUẬTĐAUDÂYTHẦNKINHVDOKHỐIUNANGBIỂUBÌVÙNGGÓCCẦUTIỂUNÃONguyễnThếHào*,TrầnTrungKiên*,PhạmQuỳnhTrang**,NguyễnHữuHưng***TÓMTẮTMụctiêu:NhậnxétđặcđiểmlâmsàngcủađaudâyVdounangbiểubìgóccầutiểunãovàkếtquảphẫuthuật.Phương pháp:Nghiêncứutiếncứu4bệnhnhânđaudâyVdounangbiểubìgóccầutiểunãotạiBệnhviệnBạchMaitừ10/2013đến6/2014.Kếtquả:Có3nữvà1nam,tuổitrungbìnhlà33,5.Thờigianbệnhtrướcchẩnđoántrungbình18tháng.Khôngcóbệnhnhânnàođaucảhaibênmặt.4bệnhnhânđềuđaucả2nhánhV2vàV3.2bệnhnhânyếucơnhai.Hộichứngtiểunãoở1bệnhnhân.1bệnhnhâncóùtaicùngbên.Khốiucóhìnhảnhgiảmtỉtrọngởtấtcảbệnhnhân.Khôngcóhiệntượngcanxihóaquanhkhốiu.TínhiệugiảmtrênT1vàtăngtrênT2.Phẫuthuậtquađườngdướichẩmsauxoangsigma.Khốiulanrộngrakhỏivùnggóccầuở¾bệnhnhân.Lấybỏtoànbộkhốiuở75%.Cả4bệnhnhânhếtđausaumổ.Kếtluận:ĐaudâyVdounangbiểubìvùnggóccầutiểunãoítgặp.Thờigiantừkhicóbiểuhiệnđếnkhichẩnđoándài,lâmsàngđauchủyếudâyV2vàV3thườngcùngbênvớibênkhốiu.Phẫuthuậtđượcthựchiệndướikínhviphẫu,quađườngmổdướichẩmsauxoangsigma,vàlấyutừngmảnhnhỏchokếtquảtốt.Từkhóa:DâyV,góccầutiểunãoABSTRACTCLINICALFEATURESANDOUTCOMEOFSURGICALTREATMENTFORTRIGEMICALNEURIGIADUETOCEREBELLO‐PONTINEANGLEEPIDERMOIDECYTSNguyenTheHao,TranTrungKien,PhamQuynhTrang,NguyenHuuHung*YHocTP.HoChiMinh*Vol.18‐SupplementofNo6‐2014:441‐445Objectives:Evaluatingclinicalfeaturesandoutcomeofsurgicaltreatmentfortrigemicalneurigiaduetocerebello‐pontineangleepidermoidecyts.Methods:Thisprospectivestudyincluded4patientsadmittedBachMaihospitalfrom10/2013to6/2014forthecerebello‐pontineangleepidermoidecyts.Results:female/male:3/1.Meanage33.5.Averagetimebeforediagnosiswas18months.NeurigiaV2,V3were noted in all patients. Cerelellar syndrome 1 patient, ipsilateral accoutephen 1 patient. Tumor had low‐densityonCtscan,noperipheralcanxification.MRIshowedtumortobehyposignallesiononT1andT2.Allofthepatientsunderwenttumorremovalviathesuboccipitalretrosigmoidapproach.TumorextensionbeyondCPAin¾patients.Totalremovalwasaccomplishedin75%.Painwasrelievedinallpatientsinpostoperation.Conclusion: Trigemical neurigia due to cerebello‐pontine angle epidermoide cyts are relatively rare. Allpatients had ipsilateral facial pain in V2 and V3. Tumor was operated by suboccipital retrosigmoid approach.Piecemealremovaliscrucialforachievinggoodresultsandtotalextirpationofthetumor.Keywords:Trigeminalneurigia,cerebello–pontineangle*BệnhviệnBạchMaiTácgiảliênlạc:BS.PhạmQuỳnhTrangễMạchMáuNãovàXạPhẫuĐT:0944300378 Email:drphamquynhtrang@gmail.com441NghiêncứuYhọcYHọcTP.HồChíMinh*Tập18*PhụbảncủaSố6*2014ĐẶTVẤNĐỀĐaudâyVhayđaunửamặtlàdạngđaucơngâykhóchịuvàảnhhưởnglớnđếnsinhhoạtvàlàmviệccủabệnhnhân.PhầnlớncácđaudâyVthườngdonguyênnhâncácmạchmáuchènépdâyV,mộttỉlệnhỏlàdokhốiucủadâyVhaykhốiuvùnggóccầutiểunãochènépdâyVgâynên. Theo Võ Văn Nho 1‐2% đau dây V là dokhốiuvùnggóccầutiểunão,trongđócóunangbiểubì.U nang biểu bì làmột loại u bẩmsinh lànhtínhhiếmgặptrongsọ,chiếm1‐2%cácloạiunộisọ.Unangbiểubìcónguồngốctừngoạibìphôi,phát triển chậm, và có thể gặp ở nhiều vị trítrongsọnhưvùngtrênyên,thểtrai,tuyếntùng,sànnãothất4trongtủysốngvàtrongxươngsọ.Nhưng vị trí thường gặp nhất là vùng góc cầutiểunão.Unangbiểubìvùnggóccầutiểunãochiếm40‐60%tổngsốunangbiểubìtrongsọvàđứnghàngthứbatrongcácloạiunãotạivùngnày sau u bao sợi thần kinh và u màng não. Unang biểu bì có thể gặp ở mọi lứa tuổi, nhưngthườngbiểuhiệnlâmsàngởtuổi30‐50tuổi.ĐaudâyVdounangbiểubìvùnggóccầutiểunãocónhữngnétriêngbiệtvềlâmsàng,và....từngbệnhnhânvànhìnlạiyvăn.SựliênquangiữakhốiunangbiểubìvàdâyVđượcđánhgiátheo4loạisauđây:‐LoạiA:DâyVbịbọchoàntoànbởikhốiuvàkhôngdilệch‐LoạiB:DâythầnkinhVbịkhốiuchènépvàgâyxoắnvặn‐LoạiC:DâyVbịđẩylệchởphầntrungtâmhay ngoại vi và bị chèn giữa khối u và độngmạch‐LoạiD:DâyVbịchènéptrựctiếpbởiđộngmạch,màđộngmạchnàybịkhốiuđẩylệch.Kếtquảđánhgiátheomứcđộhế ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Phẫuthuật đau dây thần kinh 5 Nang biểu bì Góc cầu tiểu nãoGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 302 0 0 -
5 trang 294 0 0
-
8 trang 249 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 241 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 225 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 209 0 0 -
8 trang 192 0 0
-
5 trang 191 0 0
-
13 trang 189 0 0
-
9 trang 183 0 0