Đặc điểm lâm sàng và liên quan giữa tri giác trước phẫu thuật và kết cục điều trị bệnh nhân chảy máu tự phát trong não
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 801.91 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Đặc điểm lâm sàng và liên quan giữa tri giác trước phẫu thuật và kết cục điều trị bệnh nhân chảy máu tự phát trong não được nghiên cứu nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng của chảy máu tự phát trong não và liên quan giữa điểm Glasgow trước mổ với kết cục sớm của phẫu thuật.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và liên quan giữa tri giác trước phẫu thuật và kết cục điều trị bệnh nhân chảy máu tự phát trong não TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 527 - th¸ng 6 - sè 1 - 2023 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ LIÊN QUAN GIỮA TRI GIÁC TRƯỚC PHẪU THUẬT VÀ KẾT CỤC ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN CHẢY MÁU TỰ PHÁT TRONG NÃO Nguyễn Toàn Thắng1,2, Nguyễn Trung Việt1TÓM TẮT before surgery, history of co-morbidities were recorded. The outcome is considered as bad when the 8 Mục tiêu: Nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng của Glasgow Outcome Scale (GOS) is from 3 to 5 points.chảy máu tự phát trong não và liên quan giữa điểm The relationship between preoperative GCS andGlasgow trước mổ với kết cục sớm của phẫu thuật. outcome at hospital discharge was confirmed by OR,Phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu trên 100 bệnh 95% CI. Results: The percentages of patients withnhân chảy máu trong não đã được phẫu thuật tại hypertension, dyslipidemia, history of smoking, alcoholbệnh viện Bạch Mai (11/2015 đến tháng 5/2016). Biểu abuse, diabetes, vascular malformations and cirrhosishiện lâm sàng khi vào viện và trước phẫu thuật, tiền were 55%, 15%, 12%, 10%, 7%, 6% and 2%,sử bệnh đồng mắc được ghi nhận. Kết cục điều trị là respectively. Main clinical manifestations include;xấu khi điểm Glasgow Outcome Scale từ 3 - 5 điểm. headache (72%), hypertension (66%), hemiplegiaLiên quan giữa điểm Glasgow trước mổ và kết cục khi (56%), vomiting (55%), meningeal signs (42%), 7thra viện được xác nhận qua OR, 95% CI. Kết quả: Tỉ nerve palsy (40%), speech disorder speech (34%),lệ bệnh nhân mắc tăng huyết áp, rối loạn lipid máu, Babinski sign (28%) and GCS ≤ 8 (13%). Thetiền sử hút thuốc, uống rượu, đái đường, dị dạng incidences of good and bad outcomes were 57% andmạch và xơ gan tương ứng là 55%, 15%, 12%, 10%, 43%, respectively. There were 70.4% of patients with7%, 6% và 2%. Biểu hiện chủ yếu gồm; nhức đầu GCS ≤ 8 having bad outcome at discharge, this rate(72%), tăng huyết áp (66 %), liệt nửa người (56%), was 32.9% in patients with GCS > 8, (OR, 95% CI:nôn (55%), dấu hiệu màng não (42%), liệt thần kinh 4.8 (1.9 – 12.7), p 8.Glasgow > 8 điểm (OR, 95% CI: 4,8 (1,9 – 12,7), Keywords: spontaneous intracerebralp 8. Từ khóa: chảy máu tự phát trong não, điểm Tai biến mạch máu não là nguyên nhân gâyGlasgow trước mổ, phẫu thuật, kết cục. tử vong đứng hàng thứ 3 sau bệnh tim mạch và ung thư. Đây là loại bệnh gây tàn phế hàng đầu,SUMMARY có chi phí điều trị lớn và là gánh nặng đối với gia CLINICAL CHARACTERISTICS AND đình và xã hội [4,5]. Về mặt sinh lý bệnh tai biến RELATIONSHIP BETWEEN PREOPRATIVE mạch máu não gồm hai thể là nhồi máu não và LEVEL OF CONSCIOUSNESS AND chảy máu não. Trong đó chảy máu não tự phát OUTCOMES IN SPONTANEOUS (có tỷ lệ khoảng 10-15%) là tình trạng vỡ mạch INTRACEREBRAL HEMORRHAGE máu trực tiếp vào nhu mô não mà không liên Objectives: To describe the clinical features of quan đến chấn thương hay phẫu thuật. Tổnspontaneous intracerebral hemorrhage (SIH) and the thương não trong chảy máu trong não cấp tínhrelationship between the preoperative Glasgow Coma chủ yếu liên quan đến hiệu ứng chèn ép của khốiScale (GCS) and early surgical outcomes. Methods: Aretrospective study on 100 patients with SIH who máu tụ dẫn đến tổn thương các cấu trúc lân cậnunderwent surgery at ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và liên quan giữa tri giác trước phẫu thuật và kết cục điều trị bệnh nhân chảy máu tự phát trong não TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 527 - th¸ng 6 - sè 1 - 2023 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ LIÊN QUAN GIỮA TRI GIÁC TRƯỚC PHẪU THUẬT VÀ KẾT CỤC ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN CHẢY MÁU TỰ PHÁT TRONG NÃO Nguyễn Toàn Thắng1,2, Nguyễn Trung Việt1TÓM TẮT before surgery, history of co-morbidities were recorded. The outcome is considered as bad when the 8 Mục tiêu: Nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng của Glasgow Outcome Scale (GOS) is from 3 to 5 points.chảy máu tự phát trong não và liên quan giữa điểm The relationship between preoperative GCS andGlasgow trước mổ với kết cục sớm của phẫu thuật. outcome at hospital discharge was confirmed by OR,Phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu trên 100 bệnh 95% CI. Results: The percentages of patients withnhân chảy máu trong não đã được phẫu thuật tại hypertension, dyslipidemia, history of smoking, alcoholbệnh viện Bạch Mai (11/2015 đến tháng 5/2016). Biểu abuse, diabetes, vascular malformations and cirrhosishiện lâm sàng khi vào viện và trước phẫu thuật, tiền were 55%, 15%, 12%, 10%, 7%, 6% and 2%,sử bệnh đồng mắc được ghi nhận. Kết cục điều trị là respectively. Main clinical manifestations include;xấu khi điểm Glasgow Outcome Scale từ 3 - 5 điểm. headache (72%), hypertension (66%), hemiplegiaLiên quan giữa điểm Glasgow trước mổ và kết cục khi (56%), vomiting (55%), meningeal signs (42%), 7thra viện được xác nhận qua OR, 95% CI. Kết quả: Tỉ nerve palsy (40%), speech disorder speech (34%),lệ bệnh nhân mắc tăng huyết áp, rối loạn lipid máu, Babinski sign (28%) and GCS ≤ 8 (13%). Thetiền sử hút thuốc, uống rượu, đái đường, dị dạng incidences of good and bad outcomes were 57% andmạch và xơ gan tương ứng là 55%, 15%, 12%, 10%, 43%, respectively. There were 70.4% of patients with7%, 6% và 2%. Biểu hiện chủ yếu gồm; nhức đầu GCS ≤ 8 having bad outcome at discharge, this rate(72%), tăng huyết áp (66 %), liệt nửa người (56%), was 32.9% in patients with GCS > 8, (OR, 95% CI:nôn (55%), dấu hiệu màng não (42%), liệt thần kinh 4.8 (1.9 – 12.7), p 8.Glasgow > 8 điểm (OR, 95% CI: 4,8 (1,9 – 12,7), Keywords: spontaneous intracerebralp 8. Từ khóa: chảy máu tự phát trong não, điểm Tai biến mạch máu não là nguyên nhân gâyGlasgow trước mổ, phẫu thuật, kết cục. tử vong đứng hàng thứ 3 sau bệnh tim mạch và ung thư. Đây là loại bệnh gây tàn phế hàng đầu,SUMMARY có chi phí điều trị lớn và là gánh nặng đối với gia CLINICAL CHARACTERISTICS AND đình và xã hội [4,5]. Về mặt sinh lý bệnh tai biến RELATIONSHIP BETWEEN PREOPRATIVE mạch máu não gồm hai thể là nhồi máu não và LEVEL OF CONSCIOUSNESS AND chảy máu não. Trong đó chảy máu não tự phát OUTCOMES IN SPONTANEOUS (có tỷ lệ khoảng 10-15%) là tình trạng vỡ mạch INTRACEREBRAL HEMORRHAGE máu trực tiếp vào nhu mô não mà không liên Objectives: To describe the clinical features of quan đến chấn thương hay phẫu thuật. Tổnspontaneous intracerebral hemorrhage (SIH) and the thương não trong chảy máu trong não cấp tínhrelationship between the preoperative Glasgow Coma chủ yếu liên quan đến hiệu ứng chèn ép của khốiScale (GCS) and early surgical outcomes. Methods: Aretrospective study on 100 patients with SIH who máu tụ dẫn đến tổn thương các cấu trúc lân cậnunderwent surgery at ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Chảy máu tự phát trong não Điểm Glasgow trước mổ Tai biến mạch máu não Sinh lý bệnh tai biến mạch máu nãoTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
9 trang 198 0 0