Đặc điểm lâm sàng và mô bệnh học ở bệnh nhân ung thư vú trẻ tuổi tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 426.01 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày mô tả một số đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học ở bệnh nhân ung thư vú dưới 40 tuổi điều trị tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên. Đối tượng và phương pháp: Mô tả cắt ngang trên 69 bệnh nhân ung thư vú dưới 40 tuổi được chẩn đoán và điều trị tại bệnh viện Trung ương Thái Nguyên từ tháng 01/01/2016 đến tháng 31/12/2022.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và mô bệnh học ở bệnh nhân ung thư vú trẻ tuổi tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ 3 - 2024TÀI LIỆU THAM KHẢO 5. Li, Y., et al., Comparisons of six endoscopy independent scoring systems for the prediction of1. Lâm Tú Hương, et al., Giá trị thang điểm clinical outcomes for elderly and younger patients MAP(ASH) trong tiên lượng xuất huyết tiêu hóa with upper gastrointestinal bleeding. BMC trên không do tăng áp lực tĩnh mạch cửa. Y học Gastroenterol, 2022. 22(1): p. 187. Cộng đồng, 2023. 76: p. 412-417. 6. Liver., E.A.f.t.S.o.t., EASL Clinical Practice2. Võ Duy Thông, Đặc điểm lâm sàng và cận lâm Guidelines for the management of patients with sàng của xuất huyết tiêu hóa do vỡ dãn tĩnh mạch decompensated cirrhosis. J Hepatol, 2018. 69(2): thực quản ở bệnh nhân xơ gan báng bụng. Tạp p. 406-460. chí y học TP Hồ Chí Minh, 2016. 20: p. 307–312. 7. Redondo-Cerezo, E., et al., MAP(ASH): A new3. de Franchis, R., et al., Baveno VII - Renewing scoring system for the prediction of intervention consensus in portal hypertension. J Hepatol, and mortality in upper gastrointestinal bleeding. J 2022. 76(4): p. 959-974. Gastroenterol Hepatol, 2020. 35(1): p. 82-89.4. Garcia-Tsao, G., et al., Portal hypertensive 8. Zou, D., et al., Albumin-bilirubin score for bleeding in cirrhosis: Risk stratification, diagnosis, predicting the in-hospital mortality of acute upper and management: 2016 practice guidance by the gastrointestinal bleeding in liver cirrhosis: A American Association for the study of liver retrospective study. Turk J Gastroenterol, 2016. diseases. Hepatology, 2017. 65(1): p. 310-335. 27(2): p. 180-6. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ MÔ BỆNH HỌC Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ VÚ TRẺ TUỔI TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN Mai Chí Thành1, Trần Thị Kim Phượng1, Vũ Thị Hồng2, Lê Phong Thu1, Nguyễn Việt Chinh2TÓM TẮT 19 SUMMARY Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, mô CLINICAL AND HISTOPATHOLOGICALbệnh học ở bệnh nhân ung thư vú dưới 40 tuổi điều trị CHARACTERISTICS OF YOUNG BREASTtại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên. Đối tượng và CANCER PATIENTS AT THAINGUYENphương pháp: Mô tả cắt ngang trên 69 bệnh nhân NATIONAL HOSPITALung thư vú dưới 40 tuổi được chẩn đoán và điều trị tại Objectives: Description of some clinical andbệnh viện Trung ương Thái Nguyên từ tháng histopathological characteristics of breast cancer01/01/2016 đến tháng 31/12/2022. Kết quả: Độ tuổi patients under 40 years old treated at Thai Nguyentrung bình là 35 ± 3,6. Giai đoạn bệnh hay gặp là giai National Hospital. Subjects and methods: A cross-đoạn I, II (63,8%). Ung thư biểu mô thể ống xâm sectional, retrospective descriptive study on 69nhập và độ mô học 2 là hay gặp nhất với tỷ lệ lần lượt patients with breast cancer patients under 40 treatedlà 75,4%; 78,3%. 74,9% bệnh nhân có thụ thể nội tiết at Thai Nguyen National Hospital from 01/01/2016 to(TTNT) (+), TTNT(-) là 25,1%. Tỷ lệ Her-2/neu (+) là 31/12/2022. Results: The average age is 35 ± 3.6.62,9 %, nhóm bệnh nhân thuộc nhóm triple negative Stage I and II were 63.8%. Invasive ductal carcinomachiếm 10,1%. Nhóm Luminal A có TTNT(+) và her- and histological grade 2 was the most common2/neu (-) chiếm 20,3%. Kết luận: Ung thư vú ở phụ (75.4% and 78.3%, respectively). 74.9% of patientsnữ trẻ có một số yếu tố thuận lợi như chẩn đoán ở giai had hormone receptor positive (+), hormone receptorđoạn sớm, TTNT(+), nhưng còn có các yếu tố không negative (-) was 25.1%. The rate of Her-2/neu (+)thuận lợi như tuổi trẻ, bộc lộ Her2 làm ảnh hưởng was 62.9%; the group of patients with Triple negativeđến tiên lượng chung của bệnh. Để xác định mối quan accounted for 10.1%. Luminal A group was 20.3%.hệ của các đặc điểm này với kết quả điều trị góp phần Conclusion: Breast cancer in young women werekhuyến cáo về các yếu tố tiên lượng, cần có nhiều some favorable factors such as mainly diagnosed at annghiên cứu sâu hơn nữa về đặc điểm lâm sà ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và mô bệnh học ở bệnh nhân ung thư vú trẻ tuổi tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ 3 - 2024TÀI LIỆU THAM KHẢO 5. Li, Y., et al., Comparisons of six endoscopy independent scoring systems for the prediction of1. Lâm Tú Hương, et al., Giá trị thang điểm clinical outcomes for elderly and younger patients MAP(ASH) trong tiên lượng xuất huyết tiêu hóa with upper gastrointestinal bleeding. BMC trên không do tăng áp lực tĩnh mạch cửa. Y học Gastroenterol, 2022. 22(1): p. 187. Cộng đồng, 2023. 76: p. 412-417. 6. Liver., E.A.f.t.S.o.t., EASL Clinical Practice2. Võ Duy Thông, Đặc điểm lâm sàng và cận lâm Guidelines for the management of patients with sàng của xuất huyết tiêu hóa do vỡ dãn tĩnh mạch decompensated cirrhosis. J Hepatol, 2018. 69(2): thực quản ở bệnh nhân xơ gan báng bụng. Tạp p. 406-460. chí y học TP Hồ Chí Minh, 2016. 20: p. 307–312. 7. Redondo-Cerezo, E., et al., MAP(ASH): A new3. de Franchis, R., et al., Baveno VII - Renewing scoring system for the prediction of intervention consensus in portal hypertension. J Hepatol, and mortality in upper gastrointestinal bleeding. J 2022. 76(4): p. 959-974. Gastroenterol Hepatol, 2020. 35(1): p. 82-89.4. Garcia-Tsao, G., et al., Portal hypertensive 8. Zou, D., et al., Albumin-bilirubin score for bleeding in cirrhosis: Risk stratification, diagnosis, predicting the in-hospital mortality of acute upper and management: 2016 practice guidance by the gastrointestinal bleeding in liver cirrhosis: A American Association for the study of liver retrospective study. Turk J Gastroenterol, 2016. diseases. Hepatology, 2017. 65(1): p. 310-335. 27(2): p. 180-6. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ MÔ BỆNH HỌC Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ VÚ TRẺ TUỔI TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN Mai Chí Thành1, Trần Thị Kim Phượng1, Vũ Thị Hồng2, Lê Phong Thu1, Nguyễn Việt Chinh2TÓM TẮT 19 SUMMARY Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, mô CLINICAL AND HISTOPATHOLOGICALbệnh học ở bệnh nhân ung thư vú dưới 40 tuổi điều trị CHARACTERISTICS OF YOUNG BREASTtại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên. Đối tượng và CANCER PATIENTS AT THAINGUYENphương pháp: Mô tả cắt ngang trên 69 bệnh nhân NATIONAL HOSPITALung thư vú dưới 40 tuổi được chẩn đoán và điều trị tại Objectives: Description of some clinical andbệnh viện Trung ương Thái Nguyên từ tháng histopathological characteristics of breast cancer01/01/2016 đến tháng 31/12/2022. Kết quả: Độ tuổi patients under 40 years old treated at Thai Nguyentrung bình là 35 ± 3,6. Giai đoạn bệnh hay gặp là giai National Hospital. Subjects and methods: A cross-đoạn I, II (63,8%). Ung thư biểu mô thể ống xâm sectional, retrospective descriptive study on 69nhập và độ mô học 2 là hay gặp nhất với tỷ lệ lần lượt patients with breast cancer patients under 40 treatedlà 75,4%; 78,3%. 74,9% bệnh nhân có thụ thể nội tiết at Thai Nguyen National Hospital from 01/01/2016 to(TTNT) (+), TTNT(-) là 25,1%. Tỷ lệ Her-2/neu (+) là 31/12/2022. Results: The average age is 35 ± 3.6.62,9 %, nhóm bệnh nhân thuộc nhóm triple negative Stage I and II were 63.8%. Invasive ductal carcinomachiếm 10,1%. Nhóm Luminal A có TTNT(+) và her- and histological grade 2 was the most common2/neu (-) chiếm 20,3%. Kết luận: Ung thư vú ở phụ (75.4% and 78.3%, respectively). 74.9% of patientsnữ trẻ có một số yếu tố thuận lợi như chẩn đoán ở giai had hormone receptor positive (+), hormone receptorđoạn sớm, TTNT(+), nhưng còn có các yếu tố không negative (-) was 25.1%. The rate of Her-2/neu (+)thuận lợi như tuổi trẻ, bộc lộ Her2 làm ảnh hưởng was 62.9%; the group of patients with Triple negativeđến tiên lượng chung của bệnh. Để xác định mối quan accounted for 10.1%. Luminal A group was 20.3%.hệ của các đặc điểm này với kết quả điều trị góp phần Conclusion: Breast cancer in young women werekhuyến cáo về các yếu tố tiên lượng, cần có nhiều some favorable factors such as mainly diagnosed at annghiên cứu sâu hơn nữa về đặc điểm lâm sà ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y dược học Ung thư vú trẻ tuổi Thể mô bệnh học Thụ thể nội tiết Mức độ bộc lộ Her-2/neuGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 285 0 0
-
8 trang 240 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 235 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 215 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 200 0 0 -
10 trang 185 1 0
-
13 trang 182 0 0
-
8 trang 182 0 0
-
5 trang 181 0 0