Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố liên quan của bệnh lang ben tại Bệnh viện Da liễu Trung ương
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 895.76 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày khảo sát đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố liên quan của bệnh lang ben tại Bệnh viện Da liễu Trung ương. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang trên 186 bệnh nhân đến khám tại bệnh viện Da liễu Trung ương từ 9/2022 đến 8/2023 được chẩn đoán bệnh lang ben.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố liên quan của bệnh lang ben tại Bệnh viện Da liễu Trung ương TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 536 - th¸ng 3 - sè 1 - 2024TÀI LIỆU THAM KHẢO 7. Aletaha D., Smolen JS. (2018), Diagnosis and Management of Rheumatoid Arthritis: A Review.1. Vũ Quang Bích (2006), Phòng và điều trị bệnh JAMA. 2018 Oct; 320 (13):1360–72. đau lưng. Nhà xuất bản Y học; tr. 55–70. 8. Zhang X, Wang Y, Wang Z, Wang C, Ding W,2. Bộ y tế (2016), Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị Liu Z (2017). A Randomized Clinical Trial các bệnh cơ xương khớp. Nhà xuất bản Y học; tr. Comparing the Effectiveness of 131–144. Electroacupuncture versus Medium-Frequency3. Ngô Quý Châu (2018), Bệnh học Nội khoa. Electrotherapy for Discogenic Sciatica, Evid Based Trường Đại học Y hà Nội, Nhà xuất bản Y học; tr. Complement Alternat Med. 2017; 2017: 9502718. 252–270. doi:10.1155/2017/95027184. Nguyễn Thị Huệ (2019), Đánh giá tác dụng điều 9. Wassenaar M, Van Rijn RM, Van Tulder MW, trị của bài “Tam tý thang” kết hợp với điện xung Verhagen AP, van der Windt DAWM, Koes trong điều trị bệnh nhân có hội chứng thắt lưng BW, et al (2012), Magnetic resonance imaging hông do thoái hóa cột sống, Luận văn chuyên for diagnosing lumbar spinal pathology in adult khoa cấp II, Đại học Y Hà Nội. patients with low back pain or sciatica: a5. Hoàng Văn Thuận (2018), Nghiên cứu lâm sàng diagnostic systematic review. Eur spine J Off Publ thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng, Tạp chí Y học Eur Spine Soc Eur Spinal Deform Soc Eur Sect thực hành; 27:11–3. Cerv Spine Res Soc. 2012 Feb; 21(2):220–7.6. Hà Kim Trung (2017), Phẫu thuật thần kinh. Nhà xuất bản Y học; tr. 374–399 p. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA BỆNH LANG BEN TẠI BỆNH VIỆN DA LIỄU TRUNG ƯƠNG Phạm Diệu Hoa1, Trần Cẩm Vân1, Nguyễn Hữu Sáu1,2TÓM TẮT 62 DERMATOLOGY AND VENEREOLOGY Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm lâm sàng và một số Objectives: Survey of clinical characteristics andyếu tố liên quan của bệnh lang ben tại Bệnh viện Da some related factors of pityriasis versicolor at Nationalliễu Trung ương. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả hospital of Dermatology and Venereology. Method: Acắt ngang trên 186 bệnh nhân đến khám tại bệnh viện descriptive cross-sectional study was conducted in 186Da liễu Trung ương từ 9/2022 đến 8/2023 được chẩn patients who were diagnosed with pityriasis versicolorđoán bệnh lang ben. Kết quả: Đa số bệnh nhân từ 21 at the National hospital of Dermatology and- 40 tuổi, chiếm 53,2%, và đến từ nông thôn (62,4%), Venereology from September 2022 to August 2023.tỉ lệ nam/nữ là 2,15/1. Yếu tố liên quan phổ biến nhất Results: The majority of patients were from 21 to 40ở các bệnh nhân lang ben là tiết nhiều mồ hôi years old, accounting for 53,2%, and came from rural(72,8%). Hầu hết bệnh nhân mắc bệnh trên 6 tháng areas (62,4%), the ratio of male/female was 2,15/1.(40,3%). Vị trí thương tổn ở ngực - bụng xuất hiện The most common associated factor is hyperhidrosisphổ biến nhất (60,1%), tiếp đến là lưng (58,1%), chi (72,8%). Most patients have had the disease for moretrên (40,3%), mặt – cổ (28,5%). 82,8% bệnh nhân có than 6 months (40,3%). The most common locationdát trắng, 78,5% có dát nâu và 25,8% dát hồng. 64% was the chest - abdomen (60,1%), followed by thebệnh nhân có bong vảy da. Ngứa là triệu chứng hay back (58,1%), upper limbs (40,3%), and face - neckgặp, đa số ngứa mức độ ít hoặc chỉ ngứa khi ra mồ (28,5%). 82,8% of patients had white patchs, 78,5%hôi, chiếm 62,4%. Kết luận: Chẩn đoán bệnh lang brown patchs, and 25,8% pink patchs. 64% ofben không khó với đặc trưng là các dát tăng hoặc patients had scaly skin. Itching is a common symptom,giảm sắc tố ở vùng da tiết bã. Tiết nhiều mồ hôi là yếu the majority of itching is mild or only itching whentố thuận lợi thường gặp nhất. sweating, accounting for 62,4%. Conclusions: Từ khóa: lang ben Diagnosing pityriasis versicolor is not difficult, it is characterized by hypopigmented patchs andSUMMARY hyperpigmented patchs in seborrheic skin areas. CLINICAL AND OF PITYRIASIS Hyperhidrosis is the most common favorable factor. Keyword: pityriasis versicolor VERSICOLOR AT NATIONAL HOSPITAL OF I. ĐẶT VẤN ĐỀ1Bệnh Lang ben (pityriasis versicolor) là một bệnh viện Da liễu Trung ương nhiễm nấm nông ngoài da thường gặp, do nấm2Đại học Y Hà Nội Malassezia gây ra. Đây là bệnh lý phổ biến trênChịu trách nhiệm chính: Phạm Diệu Hoa thế giới, đặc biệt ở vùng có khí hậu nhiệt đớiEmail: dieuhoapham.93@gmail.comNgày nhận bài: 5.01.2024 nóng ẩm với 40% dân số bị ảnh hưởn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố liên quan của bệnh lang ben tại Bệnh viện Da liễu Trung ương TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 536 - th¸ng 3 - sè 1 - 2024TÀI LIỆU THAM KHẢO 7. Aletaha D., Smolen JS. (2018), Diagnosis and Management of Rheumatoid Arthritis: A Review.1. Vũ Quang Bích (2006), Phòng và điều trị bệnh JAMA. 2018 Oct; 320 (13):1360–72. đau lưng. Nhà xuất bản Y học; tr. 55–70. 8. Zhang X, Wang Y, Wang Z, Wang C, Ding W,2. Bộ y tế (2016), Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị Liu Z (2017). A Randomized Clinical Trial các bệnh cơ xương khớp. Nhà xuất bản Y học; tr. Comparing the Effectiveness of 131–144. Electroacupuncture versus Medium-Frequency3. Ngô Quý Châu (2018), Bệnh học Nội khoa. Electrotherapy for Discogenic Sciatica, Evid Based Trường Đại học Y hà Nội, Nhà xuất bản Y học; tr. Complement Alternat Med. 2017; 2017: 9502718. 252–270. doi:10.1155/2017/95027184. Nguyễn Thị Huệ (2019), Đánh giá tác dụng điều 9. Wassenaar M, Van Rijn RM, Van Tulder MW, trị của bài “Tam tý thang” kết hợp với điện xung Verhagen AP, van der Windt DAWM, Koes trong điều trị bệnh nhân có hội chứng thắt lưng BW, et al (2012), Magnetic resonance imaging hông do thoái hóa cột sống, Luận văn chuyên for diagnosing lumbar spinal pathology in adult khoa cấp II, Đại học Y Hà Nội. patients with low back pain or sciatica: a5. Hoàng Văn Thuận (2018), Nghiên cứu lâm sàng diagnostic systematic review. Eur spine J Off Publ thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng, Tạp chí Y học Eur Spine Soc Eur Spinal Deform Soc Eur Sect thực hành; 27:11–3. Cerv Spine Res Soc. 2012 Feb; 21(2):220–7.6. Hà Kim Trung (2017), Phẫu thuật thần kinh. Nhà xuất bản Y học; tr. 374–399 p. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA BỆNH LANG BEN TẠI BỆNH VIỆN DA LIỄU TRUNG ƯƠNG Phạm Diệu Hoa1, Trần Cẩm Vân1, Nguyễn Hữu Sáu1,2TÓM TẮT 62 DERMATOLOGY AND VENEREOLOGY Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm lâm sàng và một số Objectives: Survey of clinical characteristics andyếu tố liên quan của bệnh lang ben tại Bệnh viện Da some related factors of pityriasis versicolor at Nationalliễu Trung ương. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả hospital of Dermatology and Venereology. Method: Acắt ngang trên 186 bệnh nhân đến khám tại bệnh viện descriptive cross-sectional study was conducted in 186Da liễu Trung ương từ 9/2022 đến 8/2023 được chẩn patients who were diagnosed with pityriasis versicolorđoán bệnh lang ben. Kết quả: Đa số bệnh nhân từ 21 at the National hospital of Dermatology and- 40 tuổi, chiếm 53,2%, và đến từ nông thôn (62,4%), Venereology from September 2022 to August 2023.tỉ lệ nam/nữ là 2,15/1. Yếu tố liên quan phổ biến nhất Results: The majority of patients were from 21 to 40ở các bệnh nhân lang ben là tiết nhiều mồ hôi years old, accounting for 53,2%, and came from rural(72,8%). Hầu hết bệnh nhân mắc bệnh trên 6 tháng areas (62,4%), the ratio of male/female was 2,15/1.(40,3%). Vị trí thương tổn ở ngực - bụng xuất hiện The most common associated factor is hyperhidrosisphổ biến nhất (60,1%), tiếp đến là lưng (58,1%), chi (72,8%). Most patients have had the disease for moretrên (40,3%), mặt – cổ (28,5%). 82,8% bệnh nhân có than 6 months (40,3%). The most common locationdát trắng, 78,5% có dát nâu và 25,8% dát hồng. 64% was the chest - abdomen (60,1%), followed by thebệnh nhân có bong vảy da. Ngứa là triệu chứng hay back (58,1%), upper limbs (40,3%), and face - neckgặp, đa số ngứa mức độ ít hoặc chỉ ngứa khi ra mồ (28,5%). 82,8% of patients had white patchs, 78,5%hôi, chiếm 62,4%. Kết luận: Chẩn đoán bệnh lang brown patchs, and 25,8% pink patchs. 64% ofben không khó với đặc trưng là các dát tăng hoặc patients had scaly skin. Itching is a common symptom,giảm sắc tố ở vùng da tiết bã. Tiết nhiều mồ hôi là yếu the majority of itching is mild or only itching whentố thuận lợi thường gặp nhất. sweating, accounting for 62,4%. Conclusions: Từ khóa: lang ben Diagnosing pityriasis versicolor is not difficult, it is characterized by hypopigmented patchs andSUMMARY hyperpigmented patchs in seborrheic skin areas. CLINICAL AND OF PITYRIASIS Hyperhidrosis is the most common favorable factor. Keyword: pityriasis versicolor VERSICOLOR AT NATIONAL HOSPITAL OF I. ĐẶT VẤN ĐỀ1Bệnh Lang ben (pityriasis versicolor) là một bệnh viện Da liễu Trung ương nhiễm nấm nông ngoài da thường gặp, do nấm2Đại học Y Hà Nội Malassezia gây ra. Đây là bệnh lý phổ biến trênChịu trách nhiệm chính: Phạm Diệu Hoa thế giới, đặc biệt ở vùng có khí hậu nhiệt đớiEmail: dieuhoapham.93@gmail.comNgày nhận bài: 5.01.2024 nóng ẩm với 40% dân số bị ảnh hưởn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Bệnh lang ben Chẩn đoán bệnh lang ben Bệnh nhiễm nấm nông ngoài da Tăng sản xuất melaninTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 261 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
8 trang 202 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 197 0 0