Đặc điểm lâm sàng và tỉ lệ biến chứng sau mổ cắt khối tá tụy điều trị ung thư vùng tá tràng đầu tụy tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 750.00 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Ung thư vùng tá tràng đầu tụy là tập hợp những tổn thương ác tính của vùng tá tràng đầu tụy, bao gồm ung thư biểu mô tuyến của đầu tụy, bóng Vater, đoạn cuối ống mật chủ và tá tràng. Bài viết trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng và tỉ lệ biến chứng sau mổ cắt khối tá tuỵ do ung thư vùng tá tràng, đầu tuỵ tại Bệnh viện Đại học Y hà Nội.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và tỉ lệ biến chứng sau mổ cắt khối tá tụy điều trị ung thư vùng tá tràng đầu tụy tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội vietnam medical journal n03 - AUGUST - 2024đủ 2 khái cạnh của thang đo: tính tin cậy (tin cross-cultural adaptation of self-report measures.cậy nội bộ) và tính giá trị (giá trị nội dung). Tuy Spine (Phila Pa 1976), 25 (24), 3186-91. 4. Kahn SR, Solymoss S, Lamping DL,nhiên, để ứng dụng rộng rãi thang đo này, cần Abenhaim L. (2000) Long-term outcomes afterthêm các nghiên cứu đánh giá tính giá trị cấu deep vein thrombosis: Postphlebitic syndrome andtrúc và các chỉ số về độ tin cậy khác. quality of life. . J GEN INTERN MED, 15 (6), 425-429. 5. Korlaar IM van, Vossen CY, Rosendaal FR,V. KẾT LUẬN et al. (2004) The impact of venous thrombosis Thang đo VEINES-QOL/Sym phiên bản tiếng on quality of life. Thrombosis Research, 114 (1), 11-18.Việt có giá trị nội dung và tính tin cậy nội bộ mức 6. Lamping DL, Schroter S, Kurz X, Kahn SR,độ tốt, phù hợp để đánh giá chất lượng cuộc sống Abenhaim L. (2003) Evaluation of outcomes intrên bệnh nhân có HKTMSCD tai Việt Nam. chronic venous disorders of the leg: development of a scientifically rigorous, patient-reportedTÀI LIỆU THAM KHẢO measure of symptoms and quality of life. J Vasc1. Mai Đức Thảo (2020) Nghiên cứu nguy cơ xuất Surg, 37 (2), 410-419. hiện huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới lần đầu và 7. Utne KK, Tavoly M, Wik HS, et al. (2016) kết quả dự phòng bằng Heparin Trọng Lượng Health-related quality of life after deep vein Phân Tử Thấp Ở Bệnh Nhân Hồi Sức Cấp Cứu, thrombosis. SpringerPlus, 5 (1), 1278. Đại học Y Hà Nội, 8. Zamanzadeh V., Ghahramanian A., Rassouli2. American Heart Association (2023) Venous M., Abbaszadeh A., Alavi-Majd H., Nikanfar Thromboembolism, https://www.heart.org/en/ A. R. (2015) Design and Implementation health-topics/venous-thromboembolism, Content Validity Study: Development of an3. Beaton D. E., Bombardier C., Guillemin F., instrument for measuring Patient-Centered Ferraz M. B. (2000) Guidelines for the process of Communication. J Caring Sci, 4 (2), 165-78.ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ TỈ LỆ BIẾN CHỨNG SAU MỔ CẮT KHỐI TÁ TỤY ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÙNG TÁ TRÀNG ĐẦU TỤY TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI Nguyễn Hoàng1 , Trần Quang Huy2TÓM TẮT soi dạ dày cầm máu miệng nối tụy-dạ dày (3,1%) và 1 trường hợp phải dẫn lưu ổ áp xe trong ổ bụng dưới 15 Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả đặc điểm lâm sàng hướng dẫn của siêu âm (3,1%), tỉ lệ tử vong 30 ngàyvà tỉ lệ biến chứng sau mổ cắt khối tá tuỵ do ung thư sau mổ không có trường hợp nào. Kết luận: phẫuvùng tá tràng, đầu tuỵ tại Bệnh viện Đại học Y hà Nội. thuật cắt khối tá điều trị khối u vùng tá tràng-đầu tụyĐối tượng và phương pháp nghiên cứu: Phương là một phẫu thuật có tỉ lệ tử vong thấp, nhưng biếnpháp hồi cứu mô tả cắt ngang. Kết quả: tuổi trung chứng sau mổ còn cao và biến chứng chủ yếu là ròbình là 60,4 ± 3,7 tuổi. Thời gian phẫu thuật trung tụy. Từ khóa: phẫu thuật cắt khối tá tụy, biến chứngbình là 250 ± 30,7 phút. Khối u ở đầu tụy là chủ yếu sau mổ.chiếm 56,2%. Tỉ lệ có di căn hạch chiếm 53,1%. Biếnchứng chung sau phẫu thuật gồm có 15/32 trường SUMMARYhợp chiếm 46,9%. Trong đó chảy máu miệng nối tụy-dạ dày có 3 bệnh nhân chiếm 9,4%, 1 trường hợp CLINICAL FEATURES AND THE RATE OFchảy máu trong ổ bụng phải mổ lại chiếm 3,1% và tỉ COMPLICATIONS AFTERlệ biến chứng rò tụy là 37,5% (12 bệnh nhân). Áp xe PANCREATICODUODENECTOMY FORtồn dư trong ổ bụng có 8 trường hợp chiếm 25%, PERIUMPULLARY AND P ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và tỉ lệ biến chứng sau mổ cắt khối tá tụy điều trị ung thư vùng tá tràng đầu tụy tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội vietnam medical journal n03 - AUGUST - 2024đủ 2 khái cạnh của thang đo: tính tin cậy (tin cross-cultural adaptation of self-report measures.cậy nội bộ) và tính giá trị (giá trị nội dung). Tuy Spine (Phila Pa 1976), 25 (24), 3186-91. 4. Kahn SR, Solymoss S, Lamping DL,nhiên, để ứng dụng rộng rãi thang đo này, cần Abenhaim L. (2000) Long-term outcomes afterthêm các nghiên cứu đánh giá tính giá trị cấu deep vein thrombosis: Postphlebitic syndrome andtrúc và các chỉ số về độ tin cậy khác. quality of life. . J GEN INTERN MED, 15 (6), 425-429. 5. Korlaar IM van, Vossen CY, Rosendaal FR,V. KẾT LUẬN et al. (2004) The impact of venous thrombosis Thang đo VEINES-QOL/Sym phiên bản tiếng on quality of life. Thrombosis Research, 114 (1), 11-18.Việt có giá trị nội dung và tính tin cậy nội bộ mức 6. Lamping DL, Schroter S, Kurz X, Kahn SR,độ tốt, phù hợp để đánh giá chất lượng cuộc sống Abenhaim L. (2003) Evaluation of outcomes intrên bệnh nhân có HKTMSCD tai Việt Nam. chronic venous disorders of the leg: development of a scientifically rigorous, patient-reportedTÀI LIỆU THAM KHẢO measure of symptoms and quality of life. J Vasc1. Mai Đức Thảo (2020) Nghiên cứu nguy cơ xuất Surg, 37 (2), 410-419. hiện huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới lần đầu và 7. Utne KK, Tavoly M, Wik HS, et al. (2016) kết quả dự phòng bằng Heparin Trọng Lượng Health-related quality of life after deep vein Phân Tử Thấp Ở Bệnh Nhân Hồi Sức Cấp Cứu, thrombosis. SpringerPlus, 5 (1), 1278. Đại học Y Hà Nội, 8. Zamanzadeh V., Ghahramanian A., Rassouli2. American Heart Association (2023) Venous M., Abbaszadeh A., Alavi-Majd H., Nikanfar Thromboembolism, https://www.heart.org/en/ A. R. (2015) Design and Implementation health-topics/venous-thromboembolism, Content Validity Study: Development of an3. Beaton D. E., Bombardier C., Guillemin F., instrument for measuring Patient-Centered Ferraz M. B. (2000) Guidelines for the process of Communication. J Caring Sci, 4 (2), 165-78.ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ TỈ LỆ BIẾN CHỨNG SAU MỔ CẮT KHỐI TÁ TỤY ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÙNG TÁ TRÀNG ĐẦU TỤY TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI Nguyễn Hoàng1 , Trần Quang Huy2TÓM TẮT soi dạ dày cầm máu miệng nối tụy-dạ dày (3,1%) và 1 trường hợp phải dẫn lưu ổ áp xe trong ổ bụng dưới 15 Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả đặc điểm lâm sàng hướng dẫn của siêu âm (3,1%), tỉ lệ tử vong 30 ngàyvà tỉ lệ biến chứng sau mổ cắt khối tá tuỵ do ung thư sau mổ không có trường hợp nào. Kết luận: phẫuvùng tá tràng, đầu tuỵ tại Bệnh viện Đại học Y hà Nội. thuật cắt khối tá điều trị khối u vùng tá tràng-đầu tụyĐối tượng và phương pháp nghiên cứu: Phương là một phẫu thuật có tỉ lệ tử vong thấp, nhưng biếnpháp hồi cứu mô tả cắt ngang. Kết quả: tuổi trung chứng sau mổ còn cao và biến chứng chủ yếu là ròbình là 60,4 ± 3,7 tuổi. Thời gian phẫu thuật trung tụy. Từ khóa: phẫu thuật cắt khối tá tụy, biến chứngbình là 250 ± 30,7 phút. Khối u ở đầu tụy là chủ yếu sau mổ.chiếm 56,2%. Tỉ lệ có di căn hạch chiếm 53,1%. Biếnchứng chung sau phẫu thuật gồm có 15/32 trường SUMMARYhợp chiếm 46,9%. Trong đó chảy máu miệng nối tụy-dạ dày có 3 bệnh nhân chiếm 9,4%, 1 trường hợp CLINICAL FEATURES AND THE RATE OFchảy máu trong ổ bụng phải mổ lại chiếm 3,1% và tỉ COMPLICATIONS AFTERlệ biến chứng rò tụy là 37,5% (12 bệnh nhân). Áp xe PANCREATICODUODENECTOMY FORtồn dư trong ổ bụng có 8 trường hợp chiếm 25%, PERIUMPULLARY AND P ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư vùng tá tràng đầu tụy Vùng tá tràng đầu tụy Ung thư biểu mô tuyến Phẫu thuật cắt khối tá tụyGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 251 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 236 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 222 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0