Danh mục

Đặc điểm lâm sàng và tính nhạy cảm kháng sinh của vi khuẩn gây nhiễm khuẩn huyết ở người bệnh điều trị tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.40 MB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu này được thực hiện với mục tiêu mô tả các biểu hiện lâm sàng, căn nguyên gây nhiễm khuẩn huyết và nhận xét tính nhạy cảm kháng sinh của các vi khuẩn gây nhiễm khuẩn huyết ở các bệnh nhân điều trị tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương giai đoạn 2017-2022.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và tính nhạy cảm kháng sinh của vi khuẩn gây nhiễm khuẩn huyết ở người bệnh điều trị tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương vietnam medical journal n02 - JULY - 2023ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ TÍNH NHẠY CẢM KHÁNG SINH CỦA VI KHUẨNGÂY NHIỄM KHUẨN HUYẾT Ở NGƯỜI BỆNH ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN BỆNH NHIỆT ĐỚI TRUNG ƯƠNG Tạ Thị Diệu Ngân1,2,3, Lã Thị Tuyết1TÓM TẮT included E. coli (28%), S. aureus (27.3%) and K. pneumoniae (10%). All of E. coli isolates were 29 Nghiên cứu cắt ngang 300 bệnh nhân nhiễm sensitive with amikacin, carbapenem group,khuẩn huyết điều trị tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới piperacillin-tazobactam. Cotrimoxazole resistance wasTrung ương giai đoạn 2017-2022 nhằm mô tả đặc identified in 76,9% of E. coli isolates and more thanđiểm lâm sàng và tính nhạy cảm kháng sinh của vi 40% of E.coli were resistant to ceftriaxone,khuẩn gây bệnh. Kết quả: Có 71,3% bệnh nhân sốt; cefotaxime, ciprofloxacin and levofloxacin. Almost of K.89% có triệu chứng của ổ nhiễm khuẩn khởi điểm, pneumoniae isolates were sensitive with amikacin,hay gặp nhất là từ đường hô hấp, tiêu hóa và thần gentamicin, carbapenem, levofloxacin, piperacillin-kinh; 48,3% bệnh nhân có suy tạng trong đó có 23% tazobactam; Ampicillin-sulbactam, ceftriaxone,suy đa tạng; 15,7% sốc khi nhập viện. Các vi khuẩn cefotaxime, tobramycin was found to be sensitive inchính gây bệnh là E. coli (28%), S. aureus (27,3%), K. 80% of K. pneumoniae isolates. For S. aureus, 100%pneumoniae (10%). E. coli nhạy hầu hết với amikacin, were susceptible to vancomycin, linezolide,nhóm carbapenem, piperacillin-tazobactam. Có 76,9% nitrofurantoin, quininpristin and more than 90% werechủng E. coli kháng cotrimoxazole, trên 40% kháng susceptible to cotrimoxazole, rifampicin, tigecycline,ceftriaxone, cefotaxime, ciprofloxacin và levofloxacin. moxifloxacin; S. aureus resistant to clindamycinHầu hết K. pneumoniae nhạy cảm với amikacin, (67.9%), cefoxitin (60%), oxacillin (61,7%). All of S.gentamicin, carbapenem, levofloxacin, piperacillin- suis were sensitive with ceftriaxone, vancomycin andtazobactam; hơn 80% số chủng K. pneumoniae nhạy linezolide; clindamycin and erythromycin resistancecảm với ampicillin-sulbactam, ceftriaxone, cefotaxime, were found in 75% and 72,7% of S.suis isolates.tobramycin. Với S. aureus, 100% nhạy vancomycin, Keywords: septicemia, E. coli, K. pneumoniae, S.linezolide, nitrofurantoin, quininpristin; trên 90% nhạy aureus, S. suis antimicrobial sensitivity.cotrimoxazole, rifampicin, tigecycline, moxifloxacin; S.aureus kháng clindamycin (67,9%), cefoxitin (60%), I. ĐẶT VẤN ĐỀoxacillin (61,7%). 100% chủng S.suis nhạy ceftriaxone,vancomycin và linezolide; kháng clindamycin và Nhiễm khuẩn huyết (NKH) là một vấn đề sứcerythromycin lần lượt là 75% và 72,7%. Từ khoá: khỏe lớn mang tính toàn cầu. Nhiễm khuẩnNhiễm khuẩn huyết, E. coli, K. pneumoniae, S. aureus, huyết gây rối loạn chức năng các cơ quan do rốiS. suis tính nhạy cảm kháng sinh. loạn điều hòa đáp ứng của cơ thể đối với nhiễmSUMMARY trùng,1 có thể tiến triển thành sốc nhiễm khuẩn, suy đa cơ quan và tử vong. Năm 2017, ước tính CLINICAL MANIFESTATIONS AND có khoảng 48,9 triệu người bị NKH trên toàn cầu, ANTIMICROBIAL SENSITIVITY OF trong đó có khoảng 11 t ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: