Đặc điểm lâm sàng và týp Human papillomavirus ở bệnh nhân sùi mào gà tại Bệnh viện Da liễu thành phố Cần Thơ năm 2020
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 409.96 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Sùi mào gà sinh dục là một bệnh chiếm tỷ lệ cao nhất trong những bệnh lây truyền qua đường tình dục, do tác nhân Human papillomavirus. Bài viết tập trung mô tả đặc điểm lâm sàng bệnh sùi mào gà và định týp Human papillomavirus ở bệnh nhân sùi mào gà tại Bệnh viện Da liễu Cần Thơ năm 2020.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và týp Human papillomavirus ở bệnh nhân sùi mào gà tại Bệnh viện Da liễu thành phố Cần Thơ năm 2020 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 40/2021 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Đỗ Thị Hương Huyền (2014), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cậm lâm sàng và kết quả điều trị tiền sản giật tại Khoa Sản Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Sóc Trăng, Luận văn tốt nghiệp chuyên khoa II chuyên ngành Sản phụ khoa, Đại học Y Dược Cần Thơ. 2. Ngô Văn Tài (2004), Nhiễm độc thai nghén và những biến chứng gây ra cho sản phụ và trẻ sơ sinh, Tạp chí Y dược Quân sự, số 2/2004, tr.107-110. 3. Barbosa I. R., Silva W. B., Cerqueira G. S., et al. (2015), Maternal and fetal outcome in women with hypertensive disorders of pregnancy: the impact of prenatal care, Ther Adv Cardiovasc Dis, 9 (4), pp.140-146. 4. Berhe A. K., Kassa G. M., Fekadu G. A., et al. (2018), Prevalence of hypertensive disorders of pregnancy in Ethiopia: a systemic review and meta-analysis, BMC Pregnancy Childbirth, 18 (1), pp.34. 5. Berhe A. K., Ilesanmi A. O., Aimakhu C. O., et al. (2019), Effect of pregnancy induced hypertension on adverse perinatal outcomes in Tigray regional state, Ethiopia: a prospective cohort study, BMC Pregnancy Childbirth, 20 (1), pp.7. 6. Dassah, E.T., et al. (2019), “Maternal and perinatal outcomes among women with hypertensive disorders in pregnancy in Kumasi, Ghana”, PLoS One, 4 (10), pp.0223478. 7. Easterling T., Mundle S., Bracken H., et al. (2019), Oral antihypertensive regimens (nifedipine retard, labetalol, and methyldopa) for management of severe hypertension in pregnancy: an open-label, randomised controlled trial, Lancet, 394 (10203), pp.1011-1021. 8. Hinkosa L., Tamene A. and Gebeyehu N. (2020), Risk factors associated with hypertensive disorders in pregnancy in Nekemte referral hospital, from July 2015 to June 2017, Ethiopia: case-control study, BMC Pregnancy Childbirth, 20 (1), pp.16. 9. Kattah A. G. and Garovic V. D. (2013), The management of hypertension in pregnancy, Adv Chronic Kidney Dis, 20 (3), pp.229-239. 10. Yucesoy G., Ozkan S., Bodur H., et al. (2005), Maternal and perinatal outcome in pregnancies complicated with hypertensive disorder of pregnancy: a seven year experience of a tertiary care center, Arch Gynecol Obstet, 273 (1), pp.43-49. (Ngày nhận bài: 6/5/2021 - Ngày duyệt đăng: 14/6/2021) ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ TÝP HUMAN PAPILLOMAVIRUS Ở BỆNH NHÂN SÙI MÀO GÀ TẠI BỆNH VIỆN DA LIỄU THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2020 Lạc Thị Kim Ngân1*, Đào Hoàng Thiên Kim2, Nguyễn Thị Thuỳ Trang1, Huỳnh Văn Bá1, Nguyễn Văn Lâm1 1. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ 2. Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch *Email: ltkngan@ctump.edu.vn TÓM TẮT Đặt vấn đề: Sùi mào gà sinh dục là một bệnh chiếm tỷ lệ cao nhất trong những bệnh lây truyền qua đường tình dục, do tác nhân Human papillomavirus. Có hơn 100 týp Human papillomavirus được biết đến, trong đó týp 6 và 11 chiếm tới 90%. Các týp 16, 18, 31, 33, 34 và 35 130 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 40/2021 có thể gây loạn sản thượng bì và dẫn đến ung thư về sau. Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả đặc điểm lâm sàng bệnh sùi mào gà và định týp Human papillomavirus ở bệnh nhân sùi mào gà tại Bệnh viện Da liễu Cần Thơ năm 2020. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang trên 85 bệnh nhân sùi mào gà; thực hiện khám lâm sàng và phỏng vấn bằng bảng câu hỏi, thu thập mẫu mô, định týp HPV bằng kỹ thuật lai phân tử Reverse Dot Blot (RDB). Kết quả: Nghiên cứu 85 bệnh nhân sùi mào gà có dạng thương tổn nhọn 89,4%, sùi mào gà sẩn 22,4%, sẩn sừng hóa 5,9% và sẩn dẹt 3,5%. HPV týp 6 và 11 chiếm tỷ lệ cao nhất, lần lượt là 45,9% và 54,1%. Týp HPV nguy cơ thấp chiếm 18,8%, nguy cơ cao chiếm 10,6% và nhiễm cả 2 nhóm týp chiếm 70,6%. Kết luận: Sùi mào gà dạng nhọn là dạng thường gặp nhất chiếm 89,4%. HPV týp 11 là týp thường gặp nhất chiếm tỷ lệ 54,1%. Từ khóa: Sùi mào gà sinh dục, Human papillomavirus. ABSTRACT CLINICAL FEATURES AND HUMAN PAPILLOMAVIRUS TYPING ON GENTIAL WARTS PATIENTS AT CAN THO HOSPITAL OF DERMATO-VENEREOLOGY IN 2020 Lac Thi Kim Ngan1*, Dao Hoang Thien Kim2, Nguyen Thi Thuy Trang1, Huynh Van Ba1, Nguyen Van Lam1 1. Can Tho University of Medicine and Pharmacy 2. Pham Ngoc Thach University of Medicine Background: Genital warts caused by Human papillomavirus, are the most ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và týp Human papillomavirus ở bệnh nhân sùi mào gà tại Bệnh viện Da liễu thành phố Cần Thơ năm 2020 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 40/2021 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Đỗ Thị Hương Huyền (2014), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cậm lâm sàng và kết quả điều trị tiền sản giật tại Khoa Sản Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Sóc Trăng, Luận văn tốt nghiệp chuyên khoa II chuyên ngành Sản phụ khoa, Đại học Y Dược Cần Thơ. 2. Ngô Văn Tài (2004), Nhiễm độc thai nghén và những biến chứng gây ra cho sản phụ và trẻ sơ sinh, Tạp chí Y dược Quân sự, số 2/2004, tr.107-110. 3. Barbosa I. R., Silva W. B., Cerqueira G. S., et al. (2015), Maternal and fetal outcome in women with hypertensive disorders of pregnancy: the impact of prenatal care, Ther Adv Cardiovasc Dis, 9 (4), pp.140-146. 4. Berhe A. K., Kassa G. M., Fekadu G. A., et al. (2018), Prevalence of hypertensive disorders of pregnancy in Ethiopia: a systemic review and meta-analysis, BMC Pregnancy Childbirth, 18 (1), pp.34. 5. Berhe A. K., Ilesanmi A. O., Aimakhu C. O., et al. (2019), Effect of pregnancy induced hypertension on adverse perinatal outcomes in Tigray regional state, Ethiopia: a prospective cohort study, BMC Pregnancy Childbirth, 20 (1), pp.7. 6. Dassah, E.T., et al. (2019), “Maternal and perinatal outcomes among women with hypertensive disorders in pregnancy in Kumasi, Ghana”, PLoS One, 4 (10), pp.0223478. 7. Easterling T., Mundle S., Bracken H., et al. (2019), Oral antihypertensive regimens (nifedipine retard, labetalol, and methyldopa) for management of severe hypertension in pregnancy: an open-label, randomised controlled trial, Lancet, 394 (10203), pp.1011-1021. 8. Hinkosa L., Tamene A. and Gebeyehu N. (2020), Risk factors associated with hypertensive disorders in pregnancy in Nekemte referral hospital, from July 2015 to June 2017, Ethiopia: case-control study, BMC Pregnancy Childbirth, 20 (1), pp.16. 9. Kattah A. G. and Garovic V. D. (2013), The management of hypertension in pregnancy, Adv Chronic Kidney Dis, 20 (3), pp.229-239. 10. Yucesoy G., Ozkan S., Bodur H., et al. (2005), Maternal and perinatal outcome in pregnancies complicated with hypertensive disorder of pregnancy: a seven year experience of a tertiary care center, Arch Gynecol Obstet, 273 (1), pp.43-49. (Ngày nhận bài: 6/5/2021 - Ngày duyệt đăng: 14/6/2021) ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ TÝP HUMAN PAPILLOMAVIRUS Ở BỆNH NHÂN SÙI MÀO GÀ TẠI BỆNH VIỆN DA LIỄU THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2020 Lạc Thị Kim Ngân1*, Đào Hoàng Thiên Kim2, Nguyễn Thị Thuỳ Trang1, Huỳnh Văn Bá1, Nguyễn Văn Lâm1 1. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ 2. Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch *Email: ltkngan@ctump.edu.vn TÓM TẮT Đặt vấn đề: Sùi mào gà sinh dục là một bệnh chiếm tỷ lệ cao nhất trong những bệnh lây truyền qua đường tình dục, do tác nhân Human papillomavirus. Có hơn 100 týp Human papillomavirus được biết đến, trong đó týp 6 và 11 chiếm tới 90%. Các týp 16, 18, 31, 33, 34 và 35 130 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 40/2021 có thể gây loạn sản thượng bì và dẫn đến ung thư về sau. Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả đặc điểm lâm sàng bệnh sùi mào gà và định týp Human papillomavirus ở bệnh nhân sùi mào gà tại Bệnh viện Da liễu Cần Thơ năm 2020. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang trên 85 bệnh nhân sùi mào gà; thực hiện khám lâm sàng và phỏng vấn bằng bảng câu hỏi, thu thập mẫu mô, định týp HPV bằng kỹ thuật lai phân tử Reverse Dot Blot (RDB). Kết quả: Nghiên cứu 85 bệnh nhân sùi mào gà có dạng thương tổn nhọn 89,4%, sùi mào gà sẩn 22,4%, sẩn sừng hóa 5,9% và sẩn dẹt 3,5%. HPV týp 6 và 11 chiếm tỷ lệ cao nhất, lần lượt là 45,9% và 54,1%. Týp HPV nguy cơ thấp chiếm 18,8%, nguy cơ cao chiếm 10,6% và nhiễm cả 2 nhóm týp chiếm 70,6%. Kết luận: Sùi mào gà dạng nhọn là dạng thường gặp nhất chiếm 89,4%. HPV týp 11 là týp thường gặp nhất chiếm tỷ lệ 54,1%. Từ khóa: Sùi mào gà sinh dục, Human papillomavirus. ABSTRACT CLINICAL FEATURES AND HUMAN PAPILLOMAVIRUS TYPING ON GENTIAL WARTS PATIENTS AT CAN THO HOSPITAL OF DERMATO-VENEREOLOGY IN 2020 Lac Thi Kim Ngan1*, Dao Hoang Thien Kim2, Nguyen Thi Thuy Trang1, Huynh Van Ba1, Nguyen Van Lam1 1. Can Tho University of Medicine and Pharmacy 2. Pham Ngoc Thach University of Medicine Background: Genital warts caused by Human papillomavirus, are the most ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y dược học Sùi mào gà sinh dục Nhiễm Human papilloma virus Phòng tái phát bệnh sùi mào gàTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
10 trang 199 1 0