Đặc điểm lâm sàng và vi trùng học của nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp ở người trưởng thành tại Bệnh viện Chợ Rẫy
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 392.45 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu đưa ra 3 mục tiêu chính: (1) khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, (2) kết quả vi trùng học và (3) kháng sinh đồ của nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp tại khoa thận Bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 12/2012 đến tháng 7/2013.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và vi trùng học của nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp ở người trưởng thành tại Bệnh viện Chợ RẫyNghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Số 4 * 2015ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ VI TRÙNG HỌC CỦA NHIỄM KHUẨNĐƯỜNG TIẾT NIỆU PHỨC TẠP Ở NGƯỜI TRƯỞNG THÀNHTẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪYNguyễn Thị Thanh Tâm*, Trần Thị Bích Hương**TÓM TẮTMở đầu: Nhiễm trùng tiểu phức tạp (complicated urinary tract infection) là nhiễm trùng tiểu xảy ra trênbệnh nhân có bất thường cấu trúc và chức năng đường niệu dục.Mục tiêu: (1) Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, (2) kết quả vi trùng học và kháng sinh đồ củanhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp tại khoa Thận Bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 12/2012 đến tháng 7/2013.Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hàng loạt ca.Kết quả: Nghiên cứu 128 trường hợp NTT phức tạp:72 nữ (56,2%) và 56 nam (43,8%). Triệu chứng lâmsàng nhiễm khuẩn đường tiết niệu thường gặp ở cả 2 giới là sốt (75,8%), sau đó là tiểu gắt, tiểu đục. Lúc nhậpviện, 89,8% nước tiểu có nhiều bạch cầu, 15,6% có nitrite dương tính. Trong quá trình điều trị, 56 bệnh nhân(43,8%) bạch cầu nước tiểu còn dương tính kéo dài, 11 bệnh nhân (8,6%) bạch cầu tái phát sau khi đã âm tính. Tỷlệ cấy nước tiểu dương tính là 38,3%, E. coli là vi trùng thường gặp nhất chiếm 56,1%, E. coli tiết ESBL chiếm39,1%. E. coli có tỷ lệ kháng Quinolone và Cephalosporin thế hệ 3 từ 80-90%, tuy còn nhạy hoàn toàn vớiCarbapenem và Amikacin; 78,8% nhạy với Cefoperazone-Sulbactam 93% nhạy với Nitrofurantoin.Kết luận: NTT phức tạp thường nhiễm các vi khuẩn đa kháng thuốc, dễ tái phát trong quá trình điều trị. Dotỷ lệ kháng cao với Cephalosporin thế hệ 3 và Fluoroquinolone, nên cần thận trọng khi dùng 2 kháng sinh nàytrong điều trị ban đầu theo kinh nghiệm NTT phức tạp.Từ khóa: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạpABSTRACTCLINICAL CHARACTERISTICS AND BACTERIA OF ADULT COMPLICATED URINARY TRACTINFECTION AT CHO RAY HOSPITALNguyen Thi Thanh Tam, Tran Thi Bich Huong* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 19 - No 4 - 2015: 458 - 465Back ground: Complicated urinary tract infection is a urinary infection occurring in a patient with astructure or functional abnormality of the genitourinary tract.Objectives: (1) Investigate clinical, laboratory characteristics (2) bacteria and antibiogram results ofcomplicated urinary tract infection from July 2012 to December 2013 at Nephrology department, Cho RayHospitalMethod: Case series studyResults: A total of 128 complicated urinary tract infection patients: included 72 females (56,2%) and 56males (43,8%). In male and female, the most common clinic symptom was fever (76,8%), then dysuria, pyuria. Inadmission, leukocyte esterase positive was 89,8%, however nitrite positive was 15,6%. Proportion of urinesamples positive was 39,1%. The common pathogenesis bacteria were E. coli. ESBL producing E. coli were 39,1%.* *Khoa Thận - Bệnh viện Đa khoa tỉnh Long An** Khoa Thận- Bệnh viện Chợ Rẫy, Bộ môn Nội – Đại học Y Dược TP Hồ Chí MinhTác giả liên lạc: BSCK2 Nguyễn Thị Thanh TâmĐT: 0917676291Email: drngthithanhtam@gmail.com458Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Số 4 * 2015Nghiên cứu Y họcE. coli were resistant to Quinolone and the third-generation Cephalosporin 80-90%. All of E. coli were sensitive toCarbapenem and Amikacin, E. coli sensitive to Cefoperazone-Sulbactam 78,8%, to Nitrofurantoin 98%.Conclusions: Complicated urinary tract infecton patients often infected with multi-drug resistance isolates.Because E. coli are highly resistant to Fluoroquinolone and the third-generation Cephalosporin, care should bepaid when using Fluoroquinolone and the third-generation Cephalosporin for the empirical treatment ofcomplicated urinary tract infecton patients.Keywords: urinary infecton, complicated urinary tract infectionĐẶT VẤN ĐỀDân số nghiên cứuNhiễm khuẩn đường tiết niệu (NTT) là bệnhlý nhiễm trùng thường gặp tại cộng đồng cũngnhư trong bệnh viện. Tại Mỹ, 8,6 triệu người đikhám bệnh mỗi năm vì nhiễm khuẩn đường tiếtniệu(21). Theo Nicolle(14), nhiễm khuẩn đường tiếtniệu phức tạp (complicated urinary tractinfection) là NTT xảy ra trên bệnh nhân có bấtthường cấu trúc và chức năng đường niệu dụctạo điều kiện cho vi trùng dễ xâm nhập gâynhiễm khuẩn đường tiết niệu. Nhiễm khuẩnđường tiết niệu phức tạp thường kèm các yếu tốthuận lợi (người lớn tuổi, nữ giới, thai kỳ, bấtthường đường tiểu (tắc nghẽn đường tiểu, tràongược bàng quang niệu quản, bàng quang thầnkinh), làm thủ thuật đường niệu (đặt thông tiểulưu), bệnh lý gây suy giảm miễn dịch (đái tháođường, dùng thuốc ức chế miễn dịch, suy thận)(3)làm cho NTT dễ bị tái phát và diễn tiến đến biếnchứng nhiễm trùng huyết, áp xe thận, và đôi khisuy thận cấp đe dọa tử vong(9). Tại Việt Nam cócác nghiên cứu về NTT trên cơ địa đặc biệt nhưNTT ở người lớn tuổi (Nguyễn Thị Tuyết Mai,2002), ở bn đái tháo đường (Trương Xuân Lan,2004), ở bn sỏi đường niệu (Vũ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và vi trùng học của nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp ở người trưởng thành tại Bệnh viện Chợ RẫyNghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Số 4 * 2015ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ VI TRÙNG HỌC CỦA NHIỄM KHUẨNĐƯỜNG TIẾT NIỆU PHỨC TẠP Ở NGƯỜI TRƯỞNG THÀNHTẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪYNguyễn Thị Thanh Tâm*, Trần Thị Bích Hương**TÓM TẮTMở đầu: Nhiễm trùng tiểu phức tạp (complicated urinary tract infection) là nhiễm trùng tiểu xảy ra trênbệnh nhân có bất thường cấu trúc và chức năng đường niệu dục.Mục tiêu: (1) Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, (2) kết quả vi trùng học và kháng sinh đồ củanhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp tại khoa Thận Bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 12/2012 đến tháng 7/2013.Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hàng loạt ca.Kết quả: Nghiên cứu 128 trường hợp NTT phức tạp:72 nữ (56,2%) và 56 nam (43,8%). Triệu chứng lâmsàng nhiễm khuẩn đường tiết niệu thường gặp ở cả 2 giới là sốt (75,8%), sau đó là tiểu gắt, tiểu đục. Lúc nhậpviện, 89,8% nước tiểu có nhiều bạch cầu, 15,6% có nitrite dương tính. Trong quá trình điều trị, 56 bệnh nhân(43,8%) bạch cầu nước tiểu còn dương tính kéo dài, 11 bệnh nhân (8,6%) bạch cầu tái phát sau khi đã âm tính. Tỷlệ cấy nước tiểu dương tính là 38,3%, E. coli là vi trùng thường gặp nhất chiếm 56,1%, E. coli tiết ESBL chiếm39,1%. E. coli có tỷ lệ kháng Quinolone và Cephalosporin thế hệ 3 từ 80-90%, tuy còn nhạy hoàn toàn vớiCarbapenem và Amikacin; 78,8% nhạy với Cefoperazone-Sulbactam 93% nhạy với Nitrofurantoin.Kết luận: NTT phức tạp thường nhiễm các vi khuẩn đa kháng thuốc, dễ tái phát trong quá trình điều trị. Dotỷ lệ kháng cao với Cephalosporin thế hệ 3 và Fluoroquinolone, nên cần thận trọng khi dùng 2 kháng sinh nàytrong điều trị ban đầu theo kinh nghiệm NTT phức tạp.Từ khóa: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạpABSTRACTCLINICAL CHARACTERISTICS AND BACTERIA OF ADULT COMPLICATED URINARY TRACTINFECTION AT CHO RAY HOSPITALNguyen Thi Thanh Tam, Tran Thi Bich Huong* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 19 - No 4 - 2015: 458 - 465Back ground: Complicated urinary tract infection is a urinary infection occurring in a patient with astructure or functional abnormality of the genitourinary tract.Objectives: (1) Investigate clinical, laboratory characteristics (2) bacteria and antibiogram results ofcomplicated urinary tract infection from July 2012 to December 2013 at Nephrology department, Cho RayHospitalMethod: Case series studyResults: A total of 128 complicated urinary tract infection patients: included 72 females (56,2%) and 56males (43,8%). In male and female, the most common clinic symptom was fever (76,8%), then dysuria, pyuria. Inadmission, leukocyte esterase positive was 89,8%, however nitrite positive was 15,6%. Proportion of urinesamples positive was 39,1%. The common pathogenesis bacteria were E. coli. ESBL producing E. coli were 39,1%.* *Khoa Thận - Bệnh viện Đa khoa tỉnh Long An** Khoa Thận- Bệnh viện Chợ Rẫy, Bộ môn Nội – Đại học Y Dược TP Hồ Chí MinhTác giả liên lạc: BSCK2 Nguyễn Thị Thanh TâmĐT: 0917676291Email: drngthithanhtam@gmail.com458Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Số 4 * 2015Nghiên cứu Y họcE. coli were resistant to Quinolone and the third-generation Cephalosporin 80-90%. All of E. coli were sensitive toCarbapenem and Amikacin, E. coli sensitive to Cefoperazone-Sulbactam 78,8%, to Nitrofurantoin 98%.Conclusions: Complicated urinary tract infecton patients often infected with multi-drug resistance isolates.Because E. coli are highly resistant to Fluoroquinolone and the third-generation Cephalosporin, care should bepaid when using Fluoroquinolone and the third-generation Cephalosporin for the empirical treatment ofcomplicated urinary tract infecton patients.Keywords: urinary infecton, complicated urinary tract infectionĐẶT VẤN ĐỀDân số nghiên cứuNhiễm khuẩn đường tiết niệu (NTT) là bệnhlý nhiễm trùng thường gặp tại cộng đồng cũngnhư trong bệnh viện. Tại Mỹ, 8,6 triệu người đikhám bệnh mỗi năm vì nhiễm khuẩn đường tiếtniệu(21). Theo Nicolle(14), nhiễm khuẩn đường tiếtniệu phức tạp (complicated urinary tractinfection) là NTT xảy ra trên bệnh nhân có bấtthường cấu trúc và chức năng đường niệu dụctạo điều kiện cho vi trùng dễ xâm nhập gâynhiễm khuẩn đường tiết niệu. Nhiễm khuẩnđường tiết niệu phức tạp thường kèm các yếu tốthuận lợi (người lớn tuổi, nữ giới, thai kỳ, bấtthường đường tiểu (tắc nghẽn đường tiểu, tràongược bàng quang niệu quản, bàng quang thầnkinh), làm thủ thuật đường niệu (đặt thông tiểulưu), bệnh lý gây suy giảm miễn dịch (đái tháođường, dùng thuốc ức chế miễn dịch, suy thận)(3)làm cho NTT dễ bị tái phát và diễn tiến đến biếnchứng nhiễm trùng huyết, áp xe thận, và đôi khisuy thận cấp đe dọa tử vong(9). Tại Việt Nam cócác nghiên cứu về NTT trên cơ địa đặc biệt nhưNTT ở người lớn tuổi (Nguyễn Thị Tuyết Mai,2002), ở bn đái tháo đường (Trương Xuân Lan,2004), ở bn sỏi đường niệu (Vũ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Vi trùng học Nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp Nhiễm trùng tiểu phức tạp Kháng sinh đồTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 197 0 0