Danh mục

Đặc điểm lâm sàng, vi sinh và kết quả điều trị ở trẻ viêm phổi cộng đồng ≥ 5 tuổi nhập khoa hô hấp Bệnh viện Nhi Đồng 1

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 331.39 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu xác định tỷ lệ các đặc điểm lâm sàng (LS), cận lâm sàng (CLS) ở trẻ viêm phổi cộng đồng (VPCĐ) ≥ 5 tuổi và ở các trường hợp nhiễm vi khuẩn không điển hình, tỷ lệ nhiễm mycoplasma pneumoniae (MP), tỷ lệ nhiễm chlamydophila pneumoniae (CP) và tỷ lệ các kết quả điều trị.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, vi sinh và kết quả điều trị ở trẻ viêm phổi cộng đồng ≥ 5 tuổi nhập khoa hô hấp Bệnh viện Nhi Đồng 1 Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014  Nghiên cứu Y học ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, VI SINH VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ   Ở TRẺ VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG ≥ 5 TUỔI NHẬP KHOA HÔ HẤP   BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1   Lê Thị Ngọc Kim*, Phan Hữu Nguyệt Diễm**  TÓM TẮT  Mục tiêu nghiên cứu: xác định tỷ lệ các đặc điểm lâm sàng (LS), cận lâm sàng (CLS) ở trẻ viêm phổi cộng  đồng  (VPCĐ)  ≥  5  tuổi  và  ở  các  trường  hợp  nhiễm  vi  khuẩn  không  điển  hình,  tỷ  lệ  nhiễm  Mycoplasma  pneumoniae (MP), tỷ lệ nhiễm Chlamydophila pneumoniae (CP) và tỷ lệ các kết quả điều trị.  Phương pháp nghiên cứu: mô tả hàng loạt ca. Có 51 ca VPCĐ ≥ 5 tuổi nhập khoa Hô Hấp Bệnh viện Nhi  Đồng 1 từ tháng 7/2012 – 7/2013.  Kết  quả: có 51 ca VPCĐ ≥ 5 tuổi, tuổi trung bình 8 tuổi. Lý do nhập viện nhiều nhất là ho và sốt. Tỷ lệ  không sốt lúc nhập viện 56,8%. Tỷ lệ thở nhanh 52,9%. Khám phổi không ran chiếm tỷ lệ cao. Giảm phế âm  21,6%. Bạch cầu tăng so với tuổi 51%. Tỷ lệ thâm nhiễm phế nang 45,1%, viêm phổi thùy (33,3%), viêm phổi  kèm tràn dịch màng phổi (19,6%), viêm phổi kèm xẹp phổi (2%). Nhiễm MP 35,3%, nhiễm CP 5,9%. Tỷ lệ phổi  không ran ở nhóm MP (+) cao hơn nhóm MP (‐). Bạch cầu tăng so với tuổi trong nhóm MP (+) thấp hơn MP (‐).  Không có khác biệt về kiểu tổn thương X Quang ngực và tỷ lệ khỏi bệnh giữa hai nhóm. Số ngày điều trị trung  bình 7 ngày. Tỷ lệ khỏi 90,2%, nghi lao 9,8%.  Kết luận: triệu chứng thở nhanh ở trẻ VPCĐ ≥ 5 tuổi ít xuất hiện hơn ở trẻ nhỏ nên cần kiểm tra X Quang  ngực ở những trường hợp sốt không giải thích được kèm ho. Tỷ lệ VPCĐ MP (+) cao. Tầm soát và tìm yếu tố gợi  ý lao trên các trường hợp tổn thương X Quang ngực đa dạng và phối hợp, bệnh cảnh LS nặng và kéo dài.  Từ  khoá:  viêm  phổi  cộng  đồng,  lâm  sàng,  cận  lâm  sàng,  Mycoplasma  pneumoniae,  Chlamydophila  pneumoniae.  ABSTRACT  CLINICAL FEATURES, MICROBIOLOGY AND MANAGEMENT OF COMMUNITY ACQUIRED  PNEUMONIAIN CHILDREN OLDER THAN 5 YEARS OLD IN CHILDREN HOSPITAL NO1  Le Thi Ngoc Kim, Phan Huu Nguyet Diem  * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 ‐ Supplement of No 1 ‐ 2014: 269 ‐ 274  Goal:  Determine  the  rate  of  clinical  and  subclinical  characteristics  of  community  acquired  pneumonia  (CAP)  in  children  older  than  5  years  old  and  in  cases  of  atypical  pneumonia,  prevalence  of  Mycoplasma  pneumoniae(MP) and Chlamydophila pneumoniae(CP) and the rate of treament outcome.  Methods:  A  case  series  studyof  51CAP  patients  agedolder  than5  years  at  Respiratory  Department  inthe  Children Hospital Nº 1 from 7/2012 – 7/2013.  Results: There were 51 cases of CAP children aged older than 5 years, mean age was 8 years old. Majority of  causes  of  admission  were  cough  and  fever.  No  fever  at  admission  were  56.8%.  Tachypnea  rate  was  52.9%,decreased breath sounds were 21.6%, no rales in ausculation were high rate. Elevated in white blood cells  51%.  Chest  X  ray  lesions  were  alveolar  infiltrate  (45.1%),  lobar  pneumonia  (33.3%),  lung  effusion  (19.6%),  atelectasis (2%). The rate of Mycoplasma pneumoniaewas 35.3%, Chlamydophila pneumoniae was 5.9%. No rale  * Bệnh viện Nhi Đồng 1  ** Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh  Tác giả liên lạc: BS. Lê Thị Ngọc Kim   ĐT: 0973565183 Nhi Khoa 269 Nghiên cứu Y học  Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014 in  ausculation  was  higher  in  group  MP  (+),  elevated  in  white  blood  cell  was  higher  in  MP  (‐).  There  was  no  significan different in chest X ray lesions and recovery between two groups. Mean time of hospitalization were 7  days, recovery rate was 90.2%, tuberculosis rate was 9.8%.  Conclusions:  Necessary to check lung X ray in cases with fever associated with cough. The rate of CAP  with MP (+) was high. Screening some factors suggested tuberculosis in these cases with coordinate chest X ray  lesions and severe clinical features.  Key words: community acquired pneumonia, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydophila pneumoniae.  ĐẶT VẤN ĐỀ  Viêm  phổi  cộng  đồng  là  một  trong  những  bệnh lý thường gặp nhất gây ảnh hưởng đến sức  khỏe  trẻ  em  trên  toàn  thế  giới.  Hàng  năm  có  4  đến 5 triệu trẻ em tử vong vì viêm phổi, đặc biệt  ở  những  nước  đang  phát  triển  viêm  phổi  là  nguyên nhân hàng đầu gây mắc và tử vong ở trẻ  em(12).  Theo  số  liệu  thống  kê  tại  khoa  Hô  hấp  bệnh viện Nhi đồng 1 vào năm 2010 cho thấy tỷ  lệ bệnh nhân nhập viện viêm phổi chiếm 39,5%.  Chúng tôi thực hiện nghiên cứu nhằm khảo sát  đặc điểm LS, CLS của các trường hợp VPCĐ ≥ 5  tuổi  và  các  trường  hợp  nhiễm  vi  khuẩn  không  điển hình, tỷ lệ nhiễm Mycoplasma pneumoniae và  Chlamydophila pneumoniae, mô tả kết quả của quá  trình điều trị.  ĐỐI TƯỢNG ‐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  Thiết kế nghiên cứu  Các  bệnh  lý  khác  X  quang  ngực  có  hình  ảnh  giống  viêm  phổi  như  bệnh  ti ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: