Đặc điểm lâm sàng viêm ruột thừa ở người cao tuổi tại Bệnh viện Nguyễn Tri Phương
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 340.57 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu chính là xác định tiền sử bệnh lý các triệu chứng lâm sàng và đặc điểm cận lâm sàng và mối liên quan giữa các yếu tố này và viêm ruột thừa ở bệnh nhân NCT đến khám tại bệnh viện Nguyễn Tri Phương.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng viêm ruột thừa ở người cao tuổi tại Bệnh viện Nguyễn Tri Phương Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 6 * 2014 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VIÊM RUỘT THỪA Ở NGƯỜI CAO TUỔI TẠI BỆNH VIỆN NGUYỄN TRI PHƯƠNG Nguyễn Thị Tuyết Mai*, Neoh Choo Aun, Kim Văn Trung* TÓM TẮT Đặt vấn đề: Viêm ruột thừa cấp tính (APP) ít phổ biến ở người cao tuổi so với người trẻ tuổi, tuy nhiên độ nặng ở NCT lại cao hơn so với người trẻ tuổi. Chẩn đoán bệnh nhân NCT có đau bụng do viêm ruột thừa thường rất khó khăn do biểu hiện lâm sàng thường không đặc hiệu, bệnh nhân thường có các bệnh lý khác đi kèm và các yếu tố hành vi xã hội ở nhóm bệnh nhân này. Do đó, việc xác định đặc điểm viêm ruột thừa ở bệnh nhân NCT hết sức quan trọng giúp cải thiện độ chính xác và kịp thời trong chẩn đoán viêm ruột thừa ở nhóm bệnh nhân này. Mục tiêu: Mục tiêu chính là xác định tiền sử bệnh lý các triệu chứng lâm sàng và đặc điểm cận lâm sàng và mối liên quan giữa các yếu tố này và viêm ruột thừa ở bệnh nhân NCT đến khám tại bệnh viện Nguyễn Tri Phương. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu tiến hành trên 130 bệnh nhân NCT mắc viêm ruột thừa tại bệnh viện Nguyễn Tri Phương. Hồ sơ bệnh án của bệnh nhân được sử dụng để thu thập các thông tin liên quan đến đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân. Phép kiểm được sử dụng là Chi bình phương với mức ý nghĩa thống kê là 0,05. Phần mềm thống kê sử dụng là SPSS 16.0 Kết quả: Trong nghiên cứu này nữ chiếm phần lớn dân số nghiên cứu (61,54%). Độ tuổi trung bình là 71,01 ± 7,4 (60‐89). Tất cả bệnh nhân đều có triệu chứng đau bụng với vị trí đau nhiều nhất là vùng hố chậu phải (58,46%), kế đến là vùng thượng vị (45,38%). Có 45,38% bệnh nhân có triệu chứng cơn đau dịch chuyển từ vùng giữa bụng xuống hố chậu phải. Số lượng bạch cầu trung bình của các đối tượng là 13,93 ± 4,97 và có 63,08% bệnh nhân tăng bạch cầu. Trung bình CRP là 51,41 ± 54,92, tỷ lệ bệnh nhân tăng đường huyết là 46,15%. Các chỉ số creatinine, SGOT, SGPT trung bình lần lượt là 87,05 ± 23,07, 30,00 ± 19,9, 27,91 ± 21,34. Không có mối liên quan giữa các triệu chứng lâm sàng và đặc điểm bệnh nhân. Kết luận: Một số biểu hiện lâm sàng của viêm ruột thừa ở NCT có thể được sử dụng để xây dựng một bộ tiêu chí chẩn đoán viêm ruột thừa ở NCT. Từ khóa: Viêm ruột thừa cấp, biểu hiện lâm sàng, người cao tuổi. ABSTRACT CLINICAL MANIFESTATIONS OF ACUTE APPENDICITIS AMONG ELDERLY AT NGUYEN TRI PHUONG HOSPITAL, HO CHI MINH CITY Nguyen Thi Tuyet Mai, Neoh Choo Aun, Kim Van Trung * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 ‐ Supplement of No 6‐ 2014: 78 – 81 Background: Acute appendicitis (APP) is a less common cause of abdominal pain in elderly patients than in younger patients, but the severity among elderly patients appears to be higher. Diagnosing an elderly patient who presents with abdominal pain due to APP is a difficult challenge due to atypical manifestations, comorbidities and socio‐behavioral factors which are associated with this group of patients. Therefore, identification clinical presentation of patients with APP is crucial to improve punctuation and accuracy of APP diagnosis. Objectives: The primary purpose of the present study is to identify all medical history, physical examinations and laboratory findings related to APP and their relationships with the occurrence of APP in elderly patients who are hospitalized and treated at Nguyen Tri Phuong Hospital. Bệnh viện Nguyễn Tri Phương ** Đại Học Meiho, Đài Loan Tác giả liên lạc: BS. Nguyễn Thị Tuyết Mai ĐT: 0903674319 78 Email: mai2p@yahoo.com.vn Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Nguyễn Tri Phương 2014 Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 6 * 2014 Nghiên cứu Y học Methods: A retrospective study was carried out at Nguyen Tri Phuong Hospital with a total of 130 older patients with APP in Nguyen Tri Phuong Hospital. Medical records of participants were reviewed to explore all clinical presentation of participants. The significance of the results was assessed by Chi‐Square test at p‐value of 0.05 using SPSS version 16.0. Results: In this study female accounted for large portion of study population (61.54%). The mean age of participants was 71.01 ± 7.4 with a range from 60 to 89. Regarding clinical symptoms, all of patients complained about abdominal pain, of whom right iliac fossa is the most common position of abdominal pain (58.46%), followed by the abdominal pain at the epigastric position (45.38%). There were 45.38% patients reported the pain shift. The mean WBC count was 13.93 ± 4.97 and the proportion of leukocytosis was 63.08%. The means of CRP was 51.41 ± 54.92. The proportion of glycaemia was 46.15%. The means of creatinine, SGOT, SGPT were 87.05 ± 23.07, 30.00 ± 19.9, 27.91 ± 21.34, respectively. There were no association had been found between clinical sym ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng viêm ruột thừa ở người cao tuổi tại Bệnh viện Nguyễn Tri Phương Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 6 * 2014 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VIÊM RUỘT THỪA Ở NGƯỜI CAO TUỔI TẠI BỆNH VIỆN NGUYỄN TRI PHƯƠNG Nguyễn Thị Tuyết Mai*, Neoh Choo Aun, Kim Văn Trung* TÓM TẮT Đặt vấn đề: Viêm ruột thừa cấp tính (APP) ít phổ biến ở người cao tuổi so với người trẻ tuổi, tuy nhiên độ nặng ở NCT lại cao hơn so với người trẻ tuổi. Chẩn đoán bệnh nhân NCT có đau bụng do viêm ruột thừa thường rất khó khăn do biểu hiện lâm sàng thường không đặc hiệu, bệnh nhân thường có các bệnh lý khác đi kèm và các yếu tố hành vi xã hội ở nhóm bệnh nhân này. Do đó, việc xác định đặc điểm viêm ruột thừa ở bệnh nhân NCT hết sức quan trọng giúp cải thiện độ chính xác và kịp thời trong chẩn đoán viêm ruột thừa ở nhóm bệnh nhân này. Mục tiêu: Mục tiêu chính là xác định tiền sử bệnh lý các triệu chứng lâm sàng và đặc điểm cận lâm sàng và mối liên quan giữa các yếu tố này và viêm ruột thừa ở bệnh nhân NCT đến khám tại bệnh viện Nguyễn Tri Phương. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu tiến hành trên 130 bệnh nhân NCT mắc viêm ruột thừa tại bệnh viện Nguyễn Tri Phương. Hồ sơ bệnh án của bệnh nhân được sử dụng để thu thập các thông tin liên quan đến đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân. Phép kiểm được sử dụng là Chi bình phương với mức ý nghĩa thống kê là 0,05. Phần mềm thống kê sử dụng là SPSS 16.0 Kết quả: Trong nghiên cứu này nữ chiếm phần lớn dân số nghiên cứu (61,54%). Độ tuổi trung bình là 71,01 ± 7,4 (60‐89). Tất cả bệnh nhân đều có triệu chứng đau bụng với vị trí đau nhiều nhất là vùng hố chậu phải (58,46%), kế đến là vùng thượng vị (45,38%). Có 45,38% bệnh nhân có triệu chứng cơn đau dịch chuyển từ vùng giữa bụng xuống hố chậu phải. Số lượng bạch cầu trung bình của các đối tượng là 13,93 ± 4,97 và có 63,08% bệnh nhân tăng bạch cầu. Trung bình CRP là 51,41 ± 54,92, tỷ lệ bệnh nhân tăng đường huyết là 46,15%. Các chỉ số creatinine, SGOT, SGPT trung bình lần lượt là 87,05 ± 23,07, 30,00 ± 19,9, 27,91 ± 21,34. Không có mối liên quan giữa các triệu chứng lâm sàng và đặc điểm bệnh nhân. Kết luận: Một số biểu hiện lâm sàng của viêm ruột thừa ở NCT có thể được sử dụng để xây dựng một bộ tiêu chí chẩn đoán viêm ruột thừa ở NCT. Từ khóa: Viêm ruột thừa cấp, biểu hiện lâm sàng, người cao tuổi. ABSTRACT CLINICAL MANIFESTATIONS OF ACUTE APPENDICITIS AMONG ELDERLY AT NGUYEN TRI PHUONG HOSPITAL, HO CHI MINH CITY Nguyen Thi Tuyet Mai, Neoh Choo Aun, Kim Van Trung * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 ‐ Supplement of No 6‐ 2014: 78 – 81 Background: Acute appendicitis (APP) is a less common cause of abdominal pain in elderly patients than in younger patients, but the severity among elderly patients appears to be higher. Diagnosing an elderly patient who presents with abdominal pain due to APP is a difficult challenge due to atypical manifestations, comorbidities and socio‐behavioral factors which are associated with this group of patients. Therefore, identification clinical presentation of patients with APP is crucial to improve punctuation and accuracy of APP diagnosis. Objectives: The primary purpose of the present study is to identify all medical history, physical examinations and laboratory findings related to APP and their relationships with the occurrence of APP in elderly patients who are hospitalized and treated at Nguyen Tri Phuong Hospital. Bệnh viện Nguyễn Tri Phương ** Đại Học Meiho, Đài Loan Tác giả liên lạc: BS. Nguyễn Thị Tuyết Mai ĐT: 0903674319 78 Email: mai2p@yahoo.com.vn Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Nguyễn Tri Phương 2014 Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 6 * 2014 Nghiên cứu Y học Methods: A retrospective study was carried out at Nguyen Tri Phuong Hospital with a total of 130 older patients with APP in Nguyen Tri Phuong Hospital. Medical records of participants were reviewed to explore all clinical presentation of participants. The significance of the results was assessed by Chi‐Square test at p‐value of 0.05 using SPSS version 16.0. Results: In this study female accounted for large portion of study population (61.54%). The mean age of participants was 71.01 ± 7.4 with a range from 60 to 89. Regarding clinical symptoms, all of patients complained about abdominal pain, of whom right iliac fossa is the most common position of abdominal pain (58.46%), followed by the abdominal pain at the epigastric position (45.38%). There were 45.38% patients reported the pain shift. The mean WBC count was 13.93 ± 4.97 and the proportion of leukocytosis was 63.08%. The means of CRP was 51.41 ± 54.92. The proportion of glycaemia was 46.15%. The means of creatinine, SGOT, SGPT were 87.05 ± 23.07, 30.00 ± 19.9, 27.91 ± 21.34, respectively. There were no association had been found between clinical sym ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Viêm ruột thừa Người cao tuổi Phần mềm SPSS Chẩn đoán viêm ruột thừaGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 251 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 236 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0