Đặc điểm lâm sàng, X-quang phân loại răng khôn theo Pell và Gregory tại Bệnh viện Đa khoa Cái Nước
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 310.75 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng, X-quang răng khôn hàm dưới theo phân loại Pell, Gregory của bệnh nhân đến khám và điều trị tại Bệnh viện Bệnh viện Đa khoa Cái Nước. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả, can thiệp lâm sàng Bệnh nhân có răng khôn hàm dưới mọc lệch, nghiêng gần có chỉ định phẫu thuật được đánh giá qua thăm khám lâm sàng và chụp phim X quang toàn cảnh với đặc điểm số đo góc hợp bởi đường thẳng đi qua trục răng khôn và trục răng cối lớn thứ hai kế cận (được xác định giữa mặt nhai và vùng chẽ chân răng) nằm trong khoảng từ lớn 100 đến 900 (phân loại răng khôn theo trục răng của Winter).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, X-quang phân loại răng khôn theo Pell và Gregory tại Bệnh viện Đa khoa Cái Nước TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 522 - th¸ng 1 - sè 1 - 2023 lâm sàng, cận lâm sàng và vai trò máy tạo nhịp Long term quality-of-life in patients with hai buồng trong điều trị rối loạn nhịp chậm tại bradycardia pacemaker implantation, Bệnh Viện Chợ Rẫy, Tạp chí Y học Thành phố Hồ International Journal of Cardiology, pp. 1-5. Chí Minh, 18, tr. 168-174. 8. Michele Brignole , Gonzalo Baron-Esquivias 5. Antonio Lopez-Villegas, Daniel Catalan- (2013 Aug), ESC guideline on cardiac pacing and Matamoros (2018), Health-related quality of life cardiac resynchronyzation therapy: The task for on telemonitoring for users with pacemakers 6 on cardiac pacing and resynchronyzation therapy months after implant: the NORDLAND study, a for of the European Society of Cardiology (ESC), randomized trial, BMC Geriatrics, 18. European Society of Cardiology(15(8):1070), pp. 118. 6. Barros Rubens Tofano de (2014), Evaluation 9. Muhammad Yamin, Simon Salim (2019), of patients' quality of life aspects after cardiac Cross-cultural adaptation and validation of the pacemaker implantation, Rev Bras Cir Indonesian version of AQUAREL on patients with Cardiovasc, 29, pp. 37-44. permanent pacemaker: a cross-sectional study, 7. Erik O. Udo, Norbert M. van Hemel (2013), BMC Research Notes, 12. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, X-QUANG PHÂN LOẠI RĂNG KHÔN THEO PELL VÀ GREGORY TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA CÁI NƯỚC Lê Nguyên Lâm1, Võ Văn Biết2 TÓM TẮT 81 SUMMARY Đặt Vấn đề: Mô tả đặc điểm lâm sàng, X-quang CLINICAL CHARACTERISTICS, X-RAY OF răng khôn hàm dưới theo phân loại Pell, Gregory của LOWER THIRD MOLAR ACCORDING PELL bệnh nhân đến khám và điều trị tại Bệnh viện Bệnh AND GREGORY CLASSIFICATION AT viện Đa khoa Cái Nước. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả, can thiệp lâm sàng CAI NUOC GENERAL HOSPITAL Background: Describe the clinical characteristics, Bệnh nhân có răng khôn hàm dưới mọc lệch, nghiêng X-ray of Lower third molar according to Pell, Gregory gần có chỉ định phẫu thuật được đánh giá qua thăm classification of patients who came for examination khám lâm sàng và chụp phim X quang toàn cảnh với and treatment at Cai Nuoc General Hospital. đặc điểm số đo góc hợp bởi đường thẳng đi qua trục Materials and methods: Descriptive study, clinical răng khôn và trục răng cối lớn thứ hai kế cận (được intervention Patients with deviated, proximal lower xác định giữa mặt nhai và vùng chẽ chân răng) nằm wisdom teeth with indications for surgery were trong khoảng từ lớn 100 đến 900 (phân loại răng khôn evaluated through clinical examination and panoramic theo trục răng của Winter). Răng kế cận không bị mất, X-ray film with The characteristic of the angle measure không bị vỡ lớn, không có miếng trám lớn và không by the straight line passing through lower third molar mang khí cụ chỉnh nha…- Sức khỏe toàn thân đủ đáp and the adjacent second molar axis (determined ứng với phẫu thuật và xét nghiệm cận lâm sàng trong between the occlusal surface and the root cleft) giới hạn bình thường cho phép tiến hành phẫu thuật. ranges from 100 to 90 0 (classified according to Kết quả:. Qua nghiên cứu trên 99 trường hợp răng Winter's tooth axis). Adjacent teeth are not lost, do khôn hàm dưới được điều trị phẫu thuật tại Bệnh viện not have large breaks, do not have large fillings and Đa khoa Cái Nước – Cà Mau: - 90,9% răng khôn hàm do not wear orthodontic appliances… - The overall dưới hiện diện trong miệng. - Răng 38 chiếm tỷ lệ health is sufficient to respond to surgery and 55,6% và 48 chiếm 44,4%. - Răng ở vị trí II chiếm laboratory tests within normal limits to allow progress. 92,9% và vị trí B là 83,8%. - Răng trong nghiên cứu surgery. Results: Study on 99 cases lower third có độ khó nhổ trung bình chiếm 77,8%. - Răng có liên molar of treated surgically at Cai Nuoc Ge ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, X-quang phân loại răng khôn theo Pell và Gregory tại Bệnh viện Đa khoa Cái Nước TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 522 - th¸ng 1 - sè 1 - 2023 lâm sàng, cận lâm sàng và vai trò máy tạo nhịp Long term quality-of-life in patients with hai buồng trong điều trị rối loạn nhịp chậm tại bradycardia pacemaker implantation, Bệnh Viện Chợ Rẫy, Tạp chí Y học Thành phố Hồ International Journal of Cardiology, pp. 1-5. Chí Minh, 18, tr. 168-174. 8. Michele Brignole , Gonzalo Baron-Esquivias 5. Antonio Lopez-Villegas, Daniel Catalan- (2013 Aug), ESC guideline on cardiac pacing and Matamoros (2018), Health-related quality of life cardiac resynchronyzation therapy: The task for on telemonitoring for users with pacemakers 6 on cardiac pacing and resynchronyzation therapy months after implant: the NORDLAND study, a for of the European Society of Cardiology (ESC), randomized trial, BMC Geriatrics, 18. European Society of Cardiology(15(8):1070), pp. 118. 6. Barros Rubens Tofano de (2014), Evaluation 9. Muhammad Yamin, Simon Salim (2019), of patients' quality of life aspects after cardiac Cross-cultural adaptation and validation of the pacemaker implantation, Rev Bras Cir Indonesian version of AQUAREL on patients with Cardiovasc, 29, pp. 37-44. permanent pacemaker: a cross-sectional study, 7. Erik O. Udo, Norbert M. van Hemel (2013), BMC Research Notes, 12. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, X-QUANG PHÂN LOẠI RĂNG KHÔN THEO PELL VÀ GREGORY TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA CÁI NƯỚC Lê Nguyên Lâm1, Võ Văn Biết2 TÓM TẮT 81 SUMMARY Đặt Vấn đề: Mô tả đặc điểm lâm sàng, X-quang CLINICAL CHARACTERISTICS, X-RAY OF răng khôn hàm dưới theo phân loại Pell, Gregory của LOWER THIRD MOLAR ACCORDING PELL bệnh nhân đến khám và điều trị tại Bệnh viện Bệnh AND GREGORY CLASSIFICATION AT viện Đa khoa Cái Nước. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả, can thiệp lâm sàng CAI NUOC GENERAL HOSPITAL Background: Describe the clinical characteristics, Bệnh nhân có răng khôn hàm dưới mọc lệch, nghiêng X-ray of Lower third molar according to Pell, Gregory gần có chỉ định phẫu thuật được đánh giá qua thăm classification of patients who came for examination khám lâm sàng và chụp phim X quang toàn cảnh với and treatment at Cai Nuoc General Hospital. đặc điểm số đo góc hợp bởi đường thẳng đi qua trục Materials and methods: Descriptive study, clinical răng khôn và trục răng cối lớn thứ hai kế cận (được intervention Patients with deviated, proximal lower xác định giữa mặt nhai và vùng chẽ chân răng) nằm wisdom teeth with indications for surgery were trong khoảng từ lớn 100 đến 900 (phân loại răng khôn evaluated through clinical examination and panoramic theo trục răng của Winter). Răng kế cận không bị mất, X-ray film with The characteristic of the angle measure không bị vỡ lớn, không có miếng trám lớn và không by the straight line passing through lower third molar mang khí cụ chỉnh nha…- Sức khỏe toàn thân đủ đáp and the adjacent second molar axis (determined ứng với phẫu thuật và xét nghiệm cận lâm sàng trong between the occlusal surface and the root cleft) giới hạn bình thường cho phép tiến hành phẫu thuật. ranges from 100 to 90 0 (classified according to Kết quả:. Qua nghiên cứu trên 99 trường hợp răng Winter's tooth axis). Adjacent teeth are not lost, do khôn hàm dưới được điều trị phẫu thuật tại Bệnh viện not have large breaks, do not have large fillings and Đa khoa Cái Nước – Cà Mau: - 90,9% răng khôn hàm do not wear orthodontic appliances… - The overall dưới hiện diện trong miệng. - Răng 38 chiếm tỷ lệ health is sufficient to respond to surgery and 55,6% và 48 chiếm 44,4%. - Răng ở vị trí II chiếm laboratory tests within normal limits to allow progress. 92,9% và vị trí B là 83,8%. - Răng trong nghiên cứu surgery. Results: Study on 99 cases lower third có độ khó nhổ trung bình chiếm 77,8%. - Răng có liên molar of treated surgically at Cai Nuoc Ge ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Răng khôn hàm dưới Đặc điểm lâm sàng răng khôn hàm dưới Kỹ thuật điều trị nhổ răng khôn X-quang răng khôn hàm dưới Chăm sóc sức khỏe răng miệngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 306 0 0 -
5 trang 301 0 0
-
8 trang 256 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 245 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 228 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 215 0 0 -
8 trang 198 0 0
-
5 trang 195 0 0
-
13 trang 195 0 0
-
9 trang 188 0 0