Đặc điểm lâm sàng, X-quang răng trước hàm trên có nang quanh chóp của bệnh nhân đến khám tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt thành phố Hồ Chí Minh và Bệnh viện Đại học Y Dược Cần Thơ
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 766.48 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng (CT Conebeam, giải phẫu bệnh) răng trước hàm trên có nang quanh chóp của bệnh nhân đến khám tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt Thành phố Hồ Chí Minh và Bệnh viện Đại học Y Dược Cần Thơ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, X-quang răng trước hàm trên có nang quanh chóp của bệnh nhân đến khám tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt thành phố Hồ Chí Minh và Bệnh viện Đại học Y Dược Cần Thơ vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2022 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, X-QUANG RĂNG TRƯỚC HÀM TRÊN CÓ NANG QUANH CHÓP CỦA BỆNH NHÂN ĐẾN KHÁM TẠI BỆNH VIỆN RĂNG HÀM MẶT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VÀ BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ Lê Nguyên Lâm1, Huỳnh Tấn Lộc1TÓM TẮT HO CHI MINH CITY ODONTO-MEDICINE AND PHARMACY 14 Đặt vấn đề: Hình ảnh X-quang điển hình củaNQC là một vùng thấu quang, hình tròn hoặc bầu dục Background: The typical radiographiccó đường ranh giới rõ ràng bao quanh chóp hay ở về appearance of a periapical cyst is a radiolucent,một bên chóp của một răng chết tuỷ hoặc ở vùng circular or oval region with well-defined boundariestương ứng chóp của một răng chết tủy đã được nhổ surrounding the apex or lateral to the apex of a pulp-đi. Hiện nay, với sự phát triển của các kỹ thuật chẩn dead tooth or in the corresponding region. the apicalđoán hình ảnh, phim CBCT đã được sử dụng ngày response of a pulp-dead tooth that has beencàng phổ biến trong chẩn đoán và đánh giá hiệu quả extracted. Currently, with the development of imagingđiều trị nang quanh chóp. Mục tiêu: Mô tả đặc điểm techniques, CBCT film has been used more and morelâm sàng cận lâm sàng (CT Conebeam, giải phẫu commonly in the diagnosis and evaluation of thebệnh) răng trước hàm trên có nang quanh chóp của effectiveness of periapical cyst treatment. Objective:bệnh nhân đến khám tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt Description of subclinical characteristics (CTThành phố Hồ Chí Minh và Bệnh viện đại học y dược Conebeam, pathology) of maxillary anterior teeth withCần Thơ. Đối tượng phương pháp nghiên cứu: periapical cysts of patients at the Hospital of Odonto-Trong thời gian nghiên cứu từ tháng 5/2020 tới tháng Stomatology in Ho Chi Minh City and Can Tho2/2022, số lượng bệnh nhân thoả tiêu chí chọn mẫu University of Medicine and Pharmacy Hospital.và tái khám là 45 bệnh nhân với 49 nang quanh chóp Materials and methods: During the study periodliên quan 51 răng nguyên nhân. Sử dụng phim X- from May 2020 to February 2022, the number ofquang CBCTvà kết quả mô học của giải phẫu bệnh để patients who met the criteria for sampling and re-đánh giá. Kết quả: 49 nang quanh chóp liên quan tới examination was 45 patients with 49 periapical cysts51 răng trước hàm trên 51% nang chân răng liên related to 51 etiological teeth. Use CT Conebeam andquan tới các răng cửa bên hàm trên (R12: 31,4%, histological results of pathology to evaluate. Results:R22:19,6%), sau đó là các răng cửa giữa (R11: 49 periapical cysts involved 51 maxillary anterior teeth17,6%, R21: 25,5%). Kích thước trung bình là 1,05 51% root cysts involved maxillary lateral incisors (R12:0,38 cm, trong đó nang lớn nhất có đường kính là 31.4%, R22: 19.6%), followed by teeth middle door2,57 cm, nang nhỏ nhất là 0,49 cm. Về kết quả giảiphẫu bệnh: 57,1% dịch trong lòng nang chứa mủ, 0.38 cm, of which the largest cyst is 2.57 cm in87,8% chứa dịch dạng lỏng, 100% mô liên kết thâm diameter, the smallest is 0.49 cm. On pathologicalnhiễm tế bào viêm. 100% nang được lót biểu mô gai results: 57.1% of fluid in the cyst contains pus, 87.8%không sừng hoá, trong đó 6,1% có dạng lồi lõm. Biểu contains liquid fluid, 100% of connective tissue ismô dạng mỏng chiếm 59,2% và có 1 nang chứa thể infiltrated with inflammatory cells. 100% of thehyalin (2%), 2 nang có khe nứt cholesterol (4,1%). follicles are lined with non-keratinized squamousKết luận: Kích thước trung bình là 1,05 0,38 cm, epithelium, of which 6.1% are convex and concave.trong đó nang lớn nhất có đường kính là 2,57 cm, Thin epithelium accounts for 59.2% and has 1 cystnang nhỏ nhất là 0,49 cm.Tất cả 49 ca đều cho thấy containing hyaline bodies (2%), 2 cysts withcó sự thâm nhiễm các tế bào viêm vào thành nang và cholesterol fissure (4.1%). Conclusion: The averageđược lót bằng biểu mô gai lát tầng không sừng hoá(100%). Phần lớp biểu mô có dạng mỏng (59,2%). cm in diameter, the smallest cyst is 0.49 cm. All 49 Từ khóa: nang quanh chóp, x-quang, giải phẫu cases showed infiltration. Infected inflammatory cellsbệnh. into the cyst wall and lined with nonkeratinized stratified ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, X-quang răng trước hàm trên có nang quanh chóp của bệnh nhân đến khám tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt thành phố Hồ Chí Minh và Bệnh viện Đại học Y Dược Cần Thơ vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2022 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, X-QUANG RĂNG TRƯỚC HÀM TRÊN CÓ NANG QUANH CHÓP CỦA BỆNH NHÂN ĐẾN KHÁM TẠI BỆNH VIỆN RĂNG HÀM MẶT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VÀ BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ Lê Nguyên Lâm1, Huỳnh Tấn Lộc1TÓM TẮT HO CHI MINH CITY ODONTO-MEDICINE AND PHARMACY 14 Đặt vấn đề: Hình ảnh X-quang điển hình củaNQC là một vùng thấu quang, hình tròn hoặc bầu dục Background: The typical radiographiccó đường ranh giới rõ ràng bao quanh chóp hay ở về appearance of a periapical cyst is a radiolucent,một bên chóp của một răng chết tuỷ hoặc ở vùng circular or oval region with well-defined boundariestương ứng chóp của một răng chết tủy đã được nhổ surrounding the apex or lateral to the apex of a pulp-đi. Hiện nay, với sự phát triển của các kỹ thuật chẩn dead tooth or in the corresponding region. the apicalđoán hình ảnh, phim CBCT đã được sử dụng ngày response of a pulp-dead tooth that has beencàng phổ biến trong chẩn đoán và đánh giá hiệu quả extracted. Currently, with the development of imagingđiều trị nang quanh chóp. Mục tiêu: Mô tả đặc điểm techniques, CBCT film has been used more and morelâm sàng cận lâm sàng (CT Conebeam, giải phẫu commonly in the diagnosis and evaluation of thebệnh) răng trước hàm trên có nang quanh chóp của effectiveness of periapical cyst treatment. Objective:bệnh nhân đến khám tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt Description of subclinical characteristics (CTThành phố Hồ Chí Minh và Bệnh viện đại học y dược Conebeam, pathology) of maxillary anterior teeth withCần Thơ. Đối tượng phương pháp nghiên cứu: periapical cysts of patients at the Hospital of Odonto-Trong thời gian nghiên cứu từ tháng 5/2020 tới tháng Stomatology in Ho Chi Minh City and Can Tho2/2022, số lượng bệnh nhân thoả tiêu chí chọn mẫu University of Medicine and Pharmacy Hospital.và tái khám là 45 bệnh nhân với 49 nang quanh chóp Materials and methods: During the study periodliên quan 51 răng nguyên nhân. Sử dụng phim X- from May 2020 to February 2022, the number ofquang CBCTvà kết quả mô học của giải phẫu bệnh để patients who met the criteria for sampling and re-đánh giá. Kết quả: 49 nang quanh chóp liên quan tới examination was 45 patients with 49 periapical cysts51 răng trước hàm trên 51% nang chân răng liên related to 51 etiological teeth. Use CT Conebeam andquan tới các răng cửa bên hàm trên (R12: 31,4%, histological results of pathology to evaluate. Results:R22:19,6%), sau đó là các răng cửa giữa (R11: 49 periapical cysts involved 51 maxillary anterior teeth17,6%, R21: 25,5%). Kích thước trung bình là 1,05 51% root cysts involved maxillary lateral incisors (R12:0,38 cm, trong đó nang lớn nhất có đường kính là 31.4%, R22: 19.6%), followed by teeth middle door2,57 cm, nang nhỏ nhất là 0,49 cm. Về kết quả giảiphẫu bệnh: 57,1% dịch trong lòng nang chứa mủ, 0.38 cm, of which the largest cyst is 2.57 cm in87,8% chứa dịch dạng lỏng, 100% mô liên kết thâm diameter, the smallest is 0.49 cm. On pathologicalnhiễm tế bào viêm. 100% nang được lót biểu mô gai results: 57.1% of fluid in the cyst contains pus, 87.8%không sừng hoá, trong đó 6,1% có dạng lồi lõm. Biểu contains liquid fluid, 100% of connective tissue ismô dạng mỏng chiếm 59,2% và có 1 nang chứa thể infiltrated with inflammatory cells. 100% of thehyalin (2%), 2 nang có khe nứt cholesterol (4,1%). follicles are lined with non-keratinized squamousKết luận: Kích thước trung bình là 1,05 0,38 cm, epithelium, of which 6.1% are convex and concave.trong đó nang lớn nhất có đường kính là 2,57 cm, Thin epithelium accounts for 59.2% and has 1 cystnang nhỏ nhất là 0,49 cm.Tất cả 49 ca đều cho thấy containing hyaline bodies (2%), 2 cysts withcó sự thâm nhiễm các tế bào viêm vào thành nang và cholesterol fissure (4.1%). Conclusion: The averageđược lót bằng biểu mô gai lát tầng không sừng hoá(100%). Phần lớp biểu mô có dạng mỏng (59,2%). cm in diameter, the smallest cyst is 0.49 cm. All 49 Từ khóa: nang quanh chóp, x-quang, giải phẫu cases showed infiltration. Infected inflammatory cellsbệnh. into the cyst wall and lined with nonkeratinized stratified ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Nang quanh chóp Viêm quanh chóp Điều trị nang quanh chóp Gãy xương bệnh lý Phẫu thuật điều trị nangGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 310 0 0 -
5 trang 304 0 0
-
8 trang 258 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 247 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 231 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 219 0 0 -
8 trang 199 0 0
-
13 trang 198 0 0
-
5 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 192 0 0